Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hai Bà Trưng (Có đáp án)
Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Câu 2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet.
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chát.
D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là
A. sự ngưng tụ. B. sự bay hơi. C. sự đông đặc. D. sự nóng chảy.
Câu 4. Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn
không khi, không duy trị sự cháy.
B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn
không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường oxygen là khi không máu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn
không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng
hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Câu 2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet.
C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chát.
D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm.
Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là
A. sự ngưng tụ. B. sự bay hơi. C. sự đông đặc. D. sự nóng chảy.
Câu 4. Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn
không khi, không duy trị sự cháy.
B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn
không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường oxygen là khi không máu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn
không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng
hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hai Bà Trưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_s.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hai Bà Trưng (Có đáp án)
- ĐỀ THI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 CTST HAI BA TRƯNG NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm Câu 1. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học. Câu 2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chát. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm. Câu 3. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là A. sự ngưng tụ. B. sự bay hơi. C. sự đông đặc. D. sự nóng chảy. Câu 4. Oxygen có tính chất nào sau đây? A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khi, không duy trị sự cháy. B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. C. Ở điều kiện thường oxygen là khi không máu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. Câu 5. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước đường. B. Hỗn hợp nước muối. Trang | 1
- C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. Hỗn hợp nước và rượu. Câu 6. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù? A. Nước đường B. Nước phù sa. C. Nước chè. D. sốt mayonnaise Câu 7. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 8. Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất? A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào gan. C. Tế bào cơ. D. Tế bào hồng cầu. Câu 9. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là A. Màng tế bào, ti thể, nhân B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể C. Màng tế bào, chất tế bào, nhân D. Chất tế bào, lục lạp, nhân Câu 10. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. Trang | 2
- D. Mô biểu bì. D. Mô cơ. Câu 11. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là: A. tế bào. B. mô C. cơ quan. D. hệ cơ quan. Câu 12. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan. A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ B. Hệ chồi và hệ rễ. C. Hệ chồi và hệ thân D. Hệ rễ và hệ thân Câu 13. Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài? A. Tên khoa học B. Tên địa phương C. Tên dân gian D. Tên phổ thông Câu 14. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về virus? A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường. Câu 15. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh tiêu chảy. C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu. Trang | 3
- Câu 16. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn? A. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người. B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh. C. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến. D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng. II. Tự luận Câu 1. Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em? Câu 2. Khẩu phần ăn có ảnh hướng rất lớn tới sức khoẻ và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết: a. Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm những chất dinh dưỡng nào. b. Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào những căn cứ nào. Câu 3. Em hãy trình bày phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và bột gỗ. Câu 4 a. Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật? b. Ý nghĩa sự lớn lên và sinh sản của tế bào đối với sinh vật? Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật. c. Tính số tế bào con được tạo ra khi 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần? Câu 5. Cho hình ảnh cây lạc. a. Xác định các hệ cơ quan của cây lạc. b. Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích Câu 6. Vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu? Đề xuất cách bảo quản thức ăn không bị ôi thiu đơn giản? Trang | 4
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 C B A B C B A A 9 10 11 12 13 14 15 16 C D C B A D D A II. Tự luận Câu 1. Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ bấm giây Vì Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn Câu 2. a. Khẩu phần ăn đầy đủ phải có đủ các chất định đưỡng: protein, lipid,Carbohydrate, vitamin và chất khoáng. b. Khẩu phần ăn hợp lí là khẩu phần ăn: - Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng. - Đảm bảo đủ các thành phần định dưỡng hữu cơ, vitamin, muối khoáng. - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho như cầu của cơ thể. Câu 3. - Cho hỗn hợp muối và bột gỗ vào nước khuấy đều đến khi muối tan được hỗn hợp muối, nước và bột gỗ. - Lọc hỗn hợp trên phễu có giấy lọc thu được phần nước lọc trong suốt không màu (nước muối). - Bột gỗ không tan được giữ lại trên giấy lọc. - Đun nóng phần nước lọc cho đến khi nước bay hơi hết thu được muối kết tinh. Câu 4. a. Khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật: - Tế bào thực vật: Màng có chứa xenlulozo, trong tế bào chất có chứa lục lạp. - Tế bào động vật: Màng không có xenlulozo, không có diệp lục. b. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật. c. Số tế bào con được tạo ra khi 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia 3 lần: 1. 23 = 8 tế bào Trang | 5
- Câu 10. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao: A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể Câu 11. Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất A. Nến cháy thành khí cacbon đi oxit và hơi nước B. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời C. Bánh mì để lâu bị ôi thiu D. Cơm nếp lên men thành rượu Câu 12. Chỉ ra đâu là tính chất hóa học của chất A. Đường tan vào nước B. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời C. Tuyết tan D. Cơm để lâu bị mốc Câu 13. Vật liệu nào sau đây không thể tái chế? A. Thuỷ tỉnh. B. Thép xây dựng. C. Nhựa D. Xi măng. Câu 14. Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide,em nên lựa chọn cách nào dưới đây? A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó. B. Ngửi mùi của 2 khí đó. C. Oxygen duy trì sự sống và sự chảy. D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là Oxygen, khí làm tắt nến là carbon đioxide. Câu 15. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. Trang | 8
- C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyến sang đường ở thể lỏng. Câu 16. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài? A. Thước B. Lực kế C. Cân D. Bình chia độ Câu 17. Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị: A. kg B. N/m3 C. m3 D. m. Câu 18. Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì? A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. B. Đo nhiệt độ cơ thể người. C.Đo nhiệt độ không khí D. .Đo các nhiệt độ âm. Câu 19. Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng? A. Quả bóng bị biến dạng B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi C. Không có sự biến đổi nào xảy ra D. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. Câu 20. Để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất? A. Thước 25cm có ĐCNN tới mm B. Thước 15cm có ĐCNN tới mm C. Thước 20cm có ĐCNN tới mm D. Thước 25cm có ĐCNN tới cm. Trang | 9
- II. Tự luận Câu 1. Trình bày cấu tạo cơ bản của tế bào? So sánh tìm ra điểm khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật. Câu 2. Nêu một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Và các biện pháp phòng ngừa Câu 3. Đổi đơn vị: a. 4 kg = g b. 500 g = kg c 300 cm2 = dm3 d. 154 mm = m Câu 4. Nêu cách tái chế các loại rác trong gia đình? Câu 5. Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A B C D A B A D C C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B D D D C A C B D A II. Tự luận Câu 1 + Màng tế bào: là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào chất. Màng tế bào tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường + Tế bào chất: nằm giữa màng tế bào và vùng nhân + Nhân hoặc vùng nhân: là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào - Tế bảo thực vật: có thành tế bào (tế bào thường có hình đa giác, hình chữ nhật; có lục lạp và có thể quan sát thấy một không bào trung tâm có kích thước lớn. - Tế bào động vật: không có thành tế bào, bao bên ngoài là màng (tế bào thường có dạng hình tròn hoặc không định hình); không có lục lạp Trang | 10
- Câu 2 - Bệnh sốt rét. Bệnh kiết lị - Biện pháp ngắn chặn bệnh không chỉ đơn thuần chỉ ngăn không bị muỗi đốt mà phải là các biện pháp hạn chế sự xuất hiện của muối, phát triển của muỗi như vệ sinh cá nhân, làm sạch môi trường sống, ăn uống đảm bảo vệ sinh Câu 3 a. 4 kg = 4000 g b. 500 g = 0.5 kg c 300 cm3 =0.3 dm3 d. 154 mm = 1, 54 m Câu 4 Nêu cách tái chế các loại rác trong gia đình - Chai nhựa, chai thuỷ tỉnh, túi nylon: làm sạch và dùng lại nhiều lần. - Quần, áo cũ: đem tặng cho, cắt may lại thành quần áo mới, vật dụng mới - Đồ điện cũ, hỏng: liên lạc nhà sản xuất xem họ có thể nhận đồ cũ và tái chế - Đồ gỗ đã qua sử dụng: đem tặng hoặc đóng thành các đồ mới đơn giản, làm củi . Giấy vụn: làm giấy gói, bán để tái chế. Câu 5 - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Kết quả tác dụng của lực: + Làm biến đổi chuyển động của vật. + Làm vật biến dạng. ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm Câu 1: Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm ? A. Thị kính, vật kính. B. Chân kính, thân kính. C. Bàn kính, ốc to, ốc nhỏ. D. Vật kính, gương điều chỉnh ánh sáng. Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về tế bào? A. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng, nhưng kích thước khác nhau. B. Các loại tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau. C. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng luôn khác nhau. D. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng và kích thước giống nhau. Trang | 11
- Câu 3: Đâu là cấu tạo của tế bào nhân thực: A. Có vùng nhân B. Đã có nhân hoàn chỉnh. C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng D. Không có màng nhân. Câu 4: Cơ thể chúng ta lớn lên được là nhờ: A. Sự tăng kích thước của nhân tế bào. B. Nhiều tế bào được sinh ra từ 1 tế bào. C. Sự lớn lên và phân chia của tế bào. D. Chất dinh dưỡng bao quanh tế bào. Câu 5: Đâu là vật sống? A. Con búp bê. B. Con tem. C. Con tò vò. D. Con lợn đất. Câu 6. Đâu là các cấp độ của tổ chức cơ thể đa bào? A. Tế bào – Cơ quan – Cơ thể. B. Mô – Cơ quan – Cơ thể - Hệ cơ quan C. Tế bào – Cơ thể - Cơ quan. D. Tế bào – Mô – Cơ quan – Hệ cơ quan - Cơ thể. Câu 7: Đâu là vi khuẩn có lợi. A. Vi khuẩn lao. B. Vi khuẩn tả. C. Vi khuẩn tụ cầu vàng . D. Vi khuẩn sữa chua. Câu 8: Sinh vật được phân chia thành mấy giới? A. 2 giới B. 3 giới C. 4 giới D. 5 giới Câu 9: Dụng cụ nào sau đây không phải dụng cụ đo. A. Cân đồng hồ, thước mét, đồng hồ điện tử. B. Thước kẹp, nhiệt kế y tế. C. Đồng hồ treo tường, nhiệt kế rượu D. Lò so, búa đinh. Câu 10: Đâu là tính chất hóa học của đường ăn? A. Bị phân ở nhiệt độ cao thành cabon B. Có vị ngọt. C. Tan trong nước. D. Là chất rắn Câu 11: Nước có thể tồn tại ở thể: A. Cả 3 đáp án đúng B. Thể rắn C. Thể lỏng D. Thể khí Câu 12: Sự chuyển thể nào sau đây sảy ra tại một thời điểm xác định: A. Ngưng tụ B. Hóa hơi C. Sôi D. Bay hơi Câu 13: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. Trang | 12
- C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Lực tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. B. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. C. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. D. Lực tiếp xúc không thể làm biến dạng vật. Câu 15. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất khi tác dụng vào thuyền ? A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước. B. Lực kéo chiếc thuyền bị chìm xuống khi bị nước tràn vào. C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước. D. Lực giữ thuyền không trôi ra khỏi bến Câu 16. Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút của Trái Đất? C A B D II. Tự luận Câu 1: Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh bị lao ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh lao. Câu 2 Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong các từ in nghiêng sau. a) Xe đạp được chế tạo sắt, nhôm cao su b) Lõi bút chì được làm bằng chì, vỏ được làm bằng gỗ chất này có tên là Xenluloze. c) Dây điện được làm bằng đồng, được bọc một lớp chất dẻo Trang | 13
- Câu 3: Hãy nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau để làm thí nghiệm chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước.( Ứng dụng thực tiễn) Câu 4: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình vẽ sau: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 A B B C C D D D 9 10 11 12 13 14 15 16 D A A C D C B C II. Tự luận Câu 1 - Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị lao, ta có thể bị nhiễm bệnh vì vi khuẩn lao lây truyền qua đường không khí. - Cách phòng chống: Tiêm vaccine, đeo khẩu trang, giữ khoảng cách, Câu 2 - Vật thể: Xe đạp, bút chì,dây điện. - Chất: Sắt, nhôm, cao su, chì, xenluloze, đồng chất dẻo. Câu 3 Ta lấy tay đẩy hai tấm cản có kích thước khác nhau trong nước, tay đẩy tấm cản có diện tích lớn hơn sẽ cảm giác nặng hơn tay đẩy tấm cản có kích thước bé. => Điều đó chứng tỏ diện tích mặt cản càng lớn thì độ lớn lực cản càng lớn. Câu 4 Lực tác dụng vào vật tại điểm A, có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên, có độ lớn bằng 20N Trang | 14
- ĐỀ SỐ 4 I. Trắc nghiệm Câu 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1.1. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? (nền màu đỏ cam, viền đen) A. Chất dễ cháy B. Chất độc sinh học C. Chất độc môi trường D. Chất ăn mòn 1.2. Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu của khoa học tự nhiên. A. Thiên văn học B. Khoa học trái đất C. Văn học D. Sinh học Câu 2. Để đo nhiệt độ cơ thể, người ta dùng dụng cụ nào sau đây: A. Thước B. Nhiệt kế C. Cân D. Đồng hồ Câu 3. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre. B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyến động của cọc tre. C. Chỉ làm biến dạng cọc tre. D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Câu 4. Bạn Giang có khối lượng 38 kg thì trọng lượng của bạn ấy là bao nhiêu? Trang | 15
- A. 380 N B. 38 N C. 3800 N D. Không tính được Câu 5. Khi 1 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành. Vậy 2 tế bào con này tiếp tục lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra mấy tế bào con? A. 2. B. 4 C. 6. D. 8. Câu 6. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào A. Màng tế bào B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào D. Vùng nhân Câu 7. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây? A. Giới-> Chi (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành B. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới. C. Giới ->Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài. D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới. II. Tự luận Câu 1 Giấm ăn (chứa acetic acid) là chất lỏng, không màu, vi chua, hoà tan được một số chất khác, làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ, khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khí. Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của giấm ăn. Câu 2 a. Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí nào? b. Em hãy đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở địa phương. Trang | 16
- Câu 3 Trình bày các bước đo chiều dài của vật bằng thước. Câu 4 Một lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Vậy nếu tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 10 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm. Câu 5 Hãy giải thích tại sao ô tô đi vào đường đất khi trời mưa thì dễ bị sa lầy, trong trường hợp này lực ma sát có lợi hay có hại Câu 6 Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật: cây rau cải, vi khuẩn E. coli, nấm rơm, con chó, trùng roi. Câu 7 Hệ cơ quan là gì? Cho ví dụ minh họa. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 1.1-B 1.2-C B D A B D B II. Tự luận Câu 1 - Tính chất vật lý: chất lỏng, không màu, vi chua, hoà tan được một số chất khác. - Tính chất hóa học: làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ, khi cho giấm vào bột vỏ trứng có hiện tượng sủi bọt khí Câu 2 - Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí như: Cháy rừng, khí thải các phương tiện giao thông, máy móc sử dụng xăng, dầu, đốt rơm rạ, khí thải nhà máy, vận chuyển vật liệu xây dựng không được che, đốt rác thải, - Đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở địa phương: + Bảo vệ rừng, không đốt rơm rạ, không vứt rác bừa bãi. + Sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường. + Không chở vượt quá quy định, xe chở vật liệu phải được bạt che chắn. Câu 3 Các bước đo chiều dài của vật bằng thước: Bước 1: Ước lượng chiều dài vật cần đo Bước 2: chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp Bước 3: Đặt thước đo đúng cách Trang | 17
- Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo Câu 4 Khi treo vật có trọng lượng 20 N, lò xo dãn 10 cm. Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng 30 N thì lò xo dãn một đoạn là 10. 30/20 = 15 cm Vậy chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 15 = 35 cm. Câu 5 - Khi trời mưa thì mặt đường đất bị ướt và trơn, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường lúc này giảm đi rất nhiều, làm cho bánh xe khó bám vào mặt đường, do đó xe dễ bị sa lầy - Trong trường hợp này thì lực ma sát là có lợi vì nhờ có nó mà xe mới đi chuyến được và không bị sa lầy. Câu 6 Sắp xếp sinh vật vào các giới: - Giới khởi sinh: vi khuẩn E. coli - Giới nguyên sinh: trùng roi - Giới nấm: nấm rơm - Giới thực vật: cây rau cải - Giới động vật: con chó Câu 7 - Hệ cơ quan là tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định. - Ví dụ: Hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ tiết niệu, hệ hô hấp, hệ nội tiết. Trang | 18
- ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm Câu 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1.1. Biển báo ở hình dưới đây cho chúng ta biết điều gì? (nền màu trắng, viền đỏ) A. Chất phóng xạ B. Cấm lửa C. Hóa chất độc hại. D. Cấm sử dụng nước uống 1.2. Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây là lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên. A. Văn học B. Xã hội học C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học D. Nghệ thuật Câu 2. Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ nào sau đây: A. Thước B. Cân C. Nhiệt kế D. Đồng hồ Câu 3: Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quá bóng sẽ A. không thay đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. tăng dần hoặc giảm dần Câu 4: Bạn Linh có trọng lượng 400 N thì khối lượng của bạn ấy là bao nhiêu? A. 400 N Trang | 19
- B. 400 kg C. 40 kg D. 40 N Câu 5. Khi 1 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành. Vậy 3 tế bào con này tiếp tục lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra mấy tế bào con? A. 2. B. 4 C. 6. D. 8. Câu 6. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D.Vùng nhân. Câu 7. Các bậc phân loại sinh vật từ cao đến thấp theo trình tự nào sau đây? A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới. B. Giới -> Họ -> Chi (giống) -> Loài -> Bộ -> Lớp -> Ngành C. Giới ->Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài. D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới. II. Tự luận Câu 1: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là nước nóng, nóng chảy ở 185 °C. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon và nước. Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của đường saccharose. Câu 2 a. Môi trường không khí ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm nào? b. Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường không khí ở địa phương em. Trang | 20
- Câu 3: Trình bày các bước đo khối lượng của vật bằng cân đồng hồ Câu 4: Một lò xo dài thêm 6 cm khi treo vào đấu của nó một vật có trọng lượng 10 N. Vậy nếu tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 20 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 15 cm. Câu 5: Hãy giải thích tại sao khi đi xe đạp phải thường xuyên kiểm tra lốp xe để đảm bảo an toàn? Câu 6: Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật: con gà, vi khuẩn Lactic, cây nhãn, trùng giày, nấm hương, Câu 7: Cơ quan là gì? Cho ví dụ minh họa. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 1.1-D 1.2-C B D C B C C II. Tự luận Câu 1 - Tính chất vật lý: chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước, nóng chảy ở 1850C. - Tính chất hóa học: Khi đun nóng chuyển thành than và hơi nước Câu 2 - Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí như: Cháy rừng, khí thải các phương tiện giao thông sử dụng xăng, dầu, đốt rơm rạ, khí thải nhà máy, vận chuyển vật liệu xây dựng không được che, đậy, đốt rác thải - Đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở địa phương: + Bảo vệ rừng, không đốt rơm rạ, không vứt rác bừa bãi. + Sử dụng phương tiện giao thông công cộng, thân thiện với môi trường. + Không chở vượt quá quy định, xe chở vật liệu phải được bạt che chắn, bảo vệ. Câu 3 Các bước đo khối lượng của vật bằng cân đồng hồ: Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cần cân Bước 2: chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp Bước 3: Hiệu chỉnh cân Bước 4: Đặt vật lên đĩa cân Bước 5: Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với kim cân. Trang | 21
- Câu 4 Khi treo vật có trọng lượng 10 N, lò xo dãn 6 cm, Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng 30 N thì lò xo dãn một đoạn là 6. 30/10 = 18 cm Vậy chiều dài của lò xo khi đó là: 15 + 18 = 33 cm. Câu 5 - Khi đi xe đạp, lực ma sát giữa mặt đường và lốp xe sẽ làm cho lốp xe bị mòn dần đi, dễ dẫn đến hiện tượng nổ lốp xe. Do vậy, khi đi xe đạp chúng ta phải thường xuyên kiểm tra độ mòn của lốp để kịp thời thay thế nhằm đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Trong trường hợp này thì lực ma sát là có hại vì làm cho lốp nhanh bị hỏng. Câu 6 Sắp xếp sinh vật vào các giới: - Giới khởi sinh: vi khuẩn Lactic - Giới nguyên sinh: trùng giày - Giới nấm: nấm hương - Giới thực vật: cây nhãn - Giới động vật: con gà Câu 7 - Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể. - Ví dụ: cơ quan tiêu hóa, cơ quan bài tiết, cơ quan hô hấp, Trang | 22