Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 6 (Có lời giải chi tiết)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Câu 1. Tả cảnh sinh hoạt là gì?

A. Dùng khả năng quan sát và lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc 
hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh đó

B. Dùng khả năng quan sát và lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh thiên nhiên, giúp người 
đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh đó

C. Dùng khả năng quan sát và lời văn miêu tả ngoại hình của con người, giúp người đọc hình 
dung rõ nét về con người được miêu tả

D. Kể lại những trải nghiệm nào đó mà em đã trải qua

Câu 2. Việc so sánh người con gái với “chẽn lúa đòng đòng” trong văn bản Đứng bên ni 
đồng, ngó bên tê đồng… có tác dụng gì?

A. Nhấn mạnh vẻ đẹp kiêu sa của cô gái

B. Thể hiện vẻ đẹp khỏe mạnh của con người

C. Thể hiện sức sống phơi phới, duyên dáng của cô gái

D. Tất cả đáp án trên đều sai 

pdf 14 trang Bảo Hà 13/06/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 6 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_de_6_c.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 6 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ 6 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Câu 1. Tả cảnh sinh hoạt là gì? A. Dùng khả năng quan sát và lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh đó B. Dùng khả năng quan sát và lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh thiên nhiên, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh đó C. Dùng khả năng quan sát và lời văn miêu tả ngoại hình của con người, giúp người đọc hình dung rõ nét về con người được miêu tả D. Kể lại những trải nghiệm nào đó mà em đã trải qua Câu 2. Việc so sánh người con gái với “chẽn lúa đòng đòng” trong văn bản Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng có tác dụng gì? A. Nhấn mạnh vẻ đẹp kiêu sa của cô gái B. Thể hiện vẻ đẹp khỏe mạnh của con người C. Thể hiện sức sống phơi phới, duyên dáng của cô gái D. Tất cả đáp án trên đều sai Câu 3. Trong văn bản Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, lễ dâng hương ở đầu hội thi thể hiện điều gì? A. Sự mê tín của người dân B. Sự biết ơn của dân làng dành cho các vị thánh thần 1
  2. C. Sự khéo léo của dân làng D. Tình yêu của người dân đối với cuộc sống Câu 4. Trong văn bản Sự tích Hồ Gươm, Lê Lợi trả gươm trong hoàn cảnh nào? A. Đất nước còn nhiều quân giặc mới B. Đức Long Quân đòi lại gươm C. Giặc Minh đã bị đánh đuổi D. Giặc khác sang xâm lược Câu 5. Tính từ đúng nhất khi nói về bức tranh thiên nhiên trong bài Việt Nam quê hương ta? A. Ồn ào, náo nhiệt B. Tươi đẹp, yên bình C. Đông vui, tấp nập D. Rực rỡ, tốt tươi Câu 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn “Nhìn ong trại đi, tưởng như một mảnh hồn của tôi đã san đi nơi khác”? A. Liệt kê B. Nhân hóa C. Điệp từ D. So sánh Câu 7. Trong văn bản Thương nhớ bầy ong, từ “trại” trong câu văn Mấy lần ong trại nghĩa là gì? A. Một phần đàn ong bỏ tổ nhà, mang theo một ong chúa B. Đàn ong hỗn loạn, mất trật tự 2
  3. C. Đàn ong chết hết D. Cả đàn ong bỏ đi làm tổ nơi khác Câu 8. Xác định từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ”. A. Mặt mũi B. Nhăn nhó C. Bà già D. Đau khổ Câu 9. Trong văn bản Lao xao, tác giả miêu tả cảnh sắc gì? A. Cảnh làng chài ven biển B. Cảnh lễ hội trên núi cao C. Thiên nhiên thành phố D. Thiên nhiên làng quê Câu 10. Từ láy là gì? A. Từ láy là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành B. Từ láy là những từ có sự đối xứng âm với nhau C. Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần D. Tất cả đáp án trên Câu 11. Trong văn bản Một năm ở Tiểu học, bà hiện lên là người như thế nào? A. Hiền từ B. Nghiêm nghị 3
  4. C. Đẹp lão D. Đáng thương Câu 12. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu: “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con”. A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Bổ ngữ D. Trạng ngữ Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1. Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cẩm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng) Câu 2. Tìm và nêu tác dụng của trạng ngữ trong các câu dưới đây: a. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa, cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập. b. Đúng lúc rước dâu, không ai thấy Sọ Dừa đâu. c. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu. d. Sau khi nghe sứ thần trình bày mục đích cuộc đi sứ, vua quan đưa mắt nhìn nhau. Câu 3. Viết đoạn văn nêu cảm nhận về đoạn thơ sau: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều 4
  5. ĐÁP ÁN: Phần I: Câu 1 (0.25 điểm): Tả cảnh sinh hoạt là gì? A. Dùng khả năng quan sát và lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh đó B. Dùng khả năng quan sát và lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh thiên nhiên, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh đó C. Dùng khả năng quan sát và lời văn miêu tả ngoại hình của con người, giúp người đọc hình dung rõ nét về con người được miêu tả D. Kể lại những trải nghiệm nào đó mà em đã trải qua Phương pháp giải: Nhớ lại khái niệm văn tả cảnh sinh hoạt Lời giải chi tiết: => Đáp án: A Câu 2 (0.25 điểm): Việc so sánh người con gái với “chẽn lúa đòng đòng” trong văn bản Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng có tác dụng gì? A. Nhấn mạnh vẻ đẹp kiêu sa của cô gái B. Thể hiện vẻ đẹp khỏe mạnh của con người C. Thể hiện sức sống phơi phới, duyên dáng của cô gái 5
  6. D. Tất cả đáp án trên đều sai Phương pháp giải: Nhớ lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết: => Đáp án: C Câu 3 (0.25 điểm): Trong văn bản Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, lễ dâng hương ở đầu hội thi thể hiện điều gì? A. Sự mê tín của người dân B. Sự biết ơn của dân làng dành cho các vị thánh thần C. Sự khéo léo của dân làng D. Tình yêu của người dân đối với cuộc sống Phương pháp giải: Nhớ lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết: => Đáp án: B 6
  7. Câu 4 (0.25 điểm): Trong văn bản Sự tích Hồ Gươm, Lê Lợi trả gươm trong hoàn cảnh nào? A. Đất nước còn nhiều quân giặc mới B. Đức Long Quân đòi lại gươm C. Giặc Minh đã bị đánh đuổi D. Giặc khác sang xâm lược Phương pháp giải: Nhớ lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết: => Đáp án: C Câu 5 (0.25 điểm): Tính từ đúng nhất khi nói về bức tranh thiên nhiên trong bài Việt Nam quê hương ta? A. Ồn ào, náo nhiệt B. Tươi đẹp, yên bình C. Đông vui, tấp nập D. Rực rỡ, tốt tươi Phương pháp giải: Từ nội dung văn bản rút ra tính từ phù hợp Lời giải chi tiết: => Đáp án: B 7
  8. Câu 6 (0.25 điểm): Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn “Nhìn ong trại đi, tưởng như một mảnh hồn của tôi đã san đi nơi khác”? A. Liệt kê B. Nhân hóa C. Điệp từ D. So sánh Phương pháp giải: Đọc và xác định biện pháp tu từ Lời giải chi tiết: => Đáp án: D Câu 7 (0.25 điểm): Trong văn bản Thương nhớ bầy ong, từ “trại” trong câu văn Mấy lần ong trại nghĩa là gì? A. Một phần đàn ong bỏ tổ nhà, mang theo một ong chúa B. Đàn ong hỗn loạn, mất trật tự C. Đàn ong chết hết D. Cả đàn ong bỏ đi làm tổ nơi khác Phương pháp giải: Nhớ lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết: 8
  9. => Đáp án: A Câu 8 (0.25 điểm): Xác định từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ”. A. Mặt mũi B. Nhăn nhó C. Bà già D. Đau khổ Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về từ láy Lời giải chi tiết: => Đáp án: B Câu 9 (0.25 điểm): Trong văn bản Lao xao, tác giả miêu tả cảnh sắc gì? A. Cảnh làng chài ven biển B. Cảnh lễ hội trên núi cao C. Thiên nhiên thành phố D. Thiên nhiên làng quê Phương pháp giải: Nhớ lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết: 9
  10. => Đáp án: D Câu 10 (0.25 điểm): Từ láy là gì? A. Từ láy là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành B. Từ láy là những từ có sự đối xứng âm với nhau C. Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần D. Tất cả đáp án trên Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức từ láy Lời giải chi tiết: => Đáp án: C Câu 11 (0.25 điểm): Trong văn bản Một năm ở Tiểu học, bà hiện lên là người như thế nào? A. Hiền từ B. Nghiêm nghị C. Đẹp lão D. Đáng thương Phương pháp giải: Nhớ lại nội dung văn bản 10
  11. Lời giải chi tiết: => Đáp án: A Câu 12 (0.25 điểm): Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu: “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con”. A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Bổ ngữ D. Trạng ngữ Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về thành ngữ, ngữ pháp trong câu Lời giải chi tiết: => Đáp án: B Phần II (7 điểm) Câu 1 (1 điểm): Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cẩm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng) Phương pháp giải: 11
  12. Xem lại kiến thức về từ đơn, từ phức sau đó đọc kĩ đoạn văn và lọc ra cáctừnày. Lời giải chi tiết: - Từ đơn: chú, bé, một, cái, bỗng, một, mình, cao, hơn, trượng, vỗ, vào, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, mặc, cầm, roi, nhảy lên. - Từ phức:vùng dậy, vươn vai, biến thành, tráng sĩ, oai phong, lẫm liệt, bước lên, mông ngựa, vang dội, áo giáp, mình ngựa. Câu 2 (2 điểm): Tìm và nêu tác dụng của trạng ngữ trong các câu dưới đây: a. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa, cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập. b. Đúng lúc rước dâu, không ai thấy Sọ Dừa đâu. c. Lập tức, vua cho gọi cả hai cha con vào ban thưởng rất hậu. d. Sau khi nghe sứ thần trình bày mục đích cuộc đi sứ, vua quan đưa mắt nhìn nhau. Phương pháp giải: - Em tìm trạng ngữ của từng câu. - Từ trạng ngữ đó, tìm vai trò của nó đối với câuđó. Lời giải chi tiết: a. - Trạng ngữ: ngày cưới (xác định thời gian diễn ra sự việc). - Trạng ngữ: trong nhà Sọ Dừa (xác định nơi chốn diễn ra sự việc). b. - Trạng ngữ: đúng lúc rước dâu (xác định thời gian diễn ra sự việc). 12
  13. c. - Trạng ngữ: Lập tức (xác định thời gian diễn rasựviệc). d. - Trạng ngữ: Sau khi nghe sứ thần trình bày mục đích cuộc đi sứ (xác định thời gian diễnra sự việc). Câu 3 (4 điểm): Viết đoạn văn nêu cảm nhận về đoạn thơ sau: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều Phương pháp giải: Nêu cảm nhận của bản thân em Lời giải chi tiết: Bài tham khảo: Bài thơ Việt Nam đất nước ta ơi của nhà thơ Nguyễn Đình Thi được viết dưới thể lục bát,âm điệu nhẹ nhàng, bay bổng nhưng cũng không kém phần sôi nổi, trầm hùng. Câu thơ mởđầu như câu hát ca ngợi da diết: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều. 13
  14. Đoạn thơ bộc lộ cảm xúc dạt dào của tác giả trước những vẻ đẹp bình dị trên đấtnướcViệt Nam thân yêu. Hình ảnh “biển lúa” rộng mênh mông gợi cho ta niềm tự hào về sự giàuđẹp, trù phú của quê hương. Hình ảnh “cánh cò bay lả dập dờn” gợi vẻ nên thơ, xao xuyến mọitấm lòng. Đất nước còn mang niềm tự hào với vẻ đẹp hùng vĩ của “đỉnh Trường Sơn” caovờivợi sớm chiều mây phủ. Đoạn thơ đã giúp ta cảm nhận được tình cảm thiết tha yêu quý vàtựhào về đất nước của tác giả Nguyễn Đình Thi. Đất nước Việt Nam ta hiện ra trong khổ thơ trêncủa nhà thơ Nguyễn Đình Thi thật giàu đẹp và đáng yêu, thật nên thơ và hùng vĩ. Sự giàuđẹpvà đáng yêu đó được thể hiện qua những hình ảnh: biển lúa mênh mông hứahẹn một sự no đủ, cánh cò bay lả rập rờn thật thanh bình, giản dị và đáng yêu. Sự hùng vĩ và nên thơđượcthể hiện qua hình ảnh đỉnh Trường Sơn cao vời vợi sớm chiều mây phủ. Đất nước Việt Namta tươi đẹp biết nhường nào! 14