Đề thi học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1: Các chiềng chạ có quan hệ với nhau gọi là:

A. Làng.                    B. Bộ lạc.                     C. Xã.                         D. Thị tộc.

Câu 2: Dấu tích người tối cổ tìm thấy ở:

A. Lạng Sơn, Lai Châu, Đồng Nai.               B. Thanh Hoá, Quảng Bình, Đồng Nai.

C. Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai.            D. Lạng Sơn , Hà Tình, Đồng Nai.

Câu 3: Tổ chức xã hội sơ khai của người tối cổ là:

A. Thị tộc.                                                     B. Bộ lạc.

C. Xã hội nguyên thuỷ.                                  D. Bầy người nguyên thuỷ.

Câu 4: Cây lương thực chính của người Việt cổ là:

A. Cây lúa nước.                                           B. Cây khoai lang.

C. Cây lúa mì.                                               D. Cây ngô.

Câu 5: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là:

A. Lạc hầu.              B. Bồ chính.                C. Vua Hùng.              D. Lạc tướng.

Câu 6:Nhà nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ VIII TCN.                                   B. Khoảng thế kỉ VII TCN.

C. Khoảng thế kỉ VI TCN.                                      D. Khoảng năm 207 TCN.

Câu 7: Giai cấp có vai trò quan trọng nhất trong xã hội phương Đông cổ đại là:

A. Vua.                  B. Nông dân.                   C. Quý tộc.                       D. Nô lệ.

docx 13 trang Bảo Hà 07/04/2023 1000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2022_2023_co_dap_a.docx

Nội dung text: Đề thi học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 1 Phần trắc nghiệm (6đ: Mỗi câu đúng: 0,5đ). 1. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau (4đ): Câu 1: Các chiềng chạ có quan hệ với nhau gọi là: A. Làng. B. Bộ lạc. C. Xã. D. Thị tộc. Câu 2: Dấu tích người tối cổ tìm thấy ở: A. Lạng Sơn, Lai Châu, Đồng Nai. B. Thanh Hoá, Quảng Bình, Đồng Nai. C. Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai. D. Lạng Sơn , Hà Tình, Đồng Nai. Câu 3: Tổ chức xã hội sơ khai của người tối cổ là: A. Thị tộc. B. Bộ lạc. C. Xã hội nguyên thuỷ. D. Bầy người nguyên thuỷ. Câu 4: Cây lương thực chính của người Việt cổ là: A. Cây lúa nước. B. Cây khoai lang. C. Cây lúa mì. D. Cây ngô. Câu 5: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là: A. Lạc hầu. B. Bồ chính. C. Vua Hùng. D. Lạc tướng. Câu 6:Nhà nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ VIII TCN. B. Khoảng thế kỉ VII TCN. C. Khoảng thế kỉ VI TCN. D. Khoảng năm 207 TCN. Câu 7: Giai cấp có vai trò quan trọng nhất trong xã hội phương Đông cổ đại là: A. Vua. B. Nông dân. C. Quý tộc. D. Nô lệ. Câu 8: Giỗ tổ Hùng Vương diễn ra vào ngày nào: A. 10/3. B. 3/10. C. 21/3. 22/3.
  2. 2. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp (2đ). A (lĩnh vực nghiên cứu) B (Tên nhà khoa học) 1. Triết học. a. Acsimet 2. Sử học. b. Pi ta go, Ta let, Ơ cơ lit 3. Vật lý. c. Pla- tôn, A- ri-xtốt 4. Toán học. d. Hê-rô-đốt, Tuy-xi-đít 5. Y học. Phần tự luận (4đ). Câu 1 (2đ). Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc? Em có nhận xét gì về nhà nước Âu Lạc? Câu 2 (2đ). Nêu đời sống vật chất đời sống và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm (6 đ: Mỗi ý đúng 0,5 đ). 1. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D A C D B A 2. Nối đúng: 1- c; 2 - d; 3 - a; 4 - b. ( Mỗi ý đúng 0,5 đ). Phần tự luận (4đ). Câu 1 (2đ). - Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước Âu lạc: 1đ. - Nhận xét: Về cơ bản giống bộ máy nhà nước Văn Lang nhưng vua có quyền cai trị đất nước hơn. (1đ) Câu 2 (2đ). - Nêu được đời sống vật chất của của cư dân Văn Lang về các mặt: Ăn, ở, mặc, đi lại. - Nêu được đời sống tinh của cư dân Văn Lang về các mặt: Lễ hội, tín ngưỡng
  3. ĐỀ SỐ 2 Phần trắc nghiệm (6đ: Mỗi câu đúng: 0,5đ). 1. Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau (4đ): Câu 1: Tổ chức xã hội sơ khai của người tối cổ là: A. Thị tộc. B. Bầy người nguyên thuỷ. C. Xã hội nguyên thuỷ. D. Bộ lạc. Câu 2: Nền kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Đông là: A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Nông nghiệp và buôn bán. Câu 3: Người cổ đại xây dựng kim tự tháp ở: A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà. Câu 4: Hệ thống chữ cái a, b, c là phát minh vĩ đại của người: A. Trung Quốc và Ấn Độ. B. Rô Ma và La Mã. C. Hi Lạp và Rô Ma. D. Ấn Độ. Câu 5: Câu nói “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Vi ệt Nam” là của: A. Lê Văn Hưu. B. Xi-x ê-rông. C. Hồ Chí Minh. D. Lê Văn Lan. Câu 6: Giai cấp có vai trò quan trọng nhất trong xã hội phương Tây cổ đại là: A. Chủ nô. B. Nô lệ. C. Quý tộc. D. Nông dân. Câu 7: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ VIII TCN. B. Khoảng năm 207 TCN . C. Khoảng thế kỉ VI TCN. D. Khoảng thế kỉ VII TCN. Câu 8: Đứng đầu nhà nước Âu L ạc là: A. Vua Hùng. B. Bồ chính. C. An Dương Vương. D. Lạc tướng.
  4. 2. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp (2đ). A (thời gian) B (sự kiện) 1. Thiên niên kỉ III TCN. A. Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời. 2. Thiên niên kỉ I TCN. B. Các quốc ra cổ đại phương Đông ra đời. 3. Thế kỉ VII TCN. C. Nước Âu Lạc thành lập. 4. Năm 217 TCN. D. Nước Văn Lang thành lập. 5. Năm 207 TCN. Phần tự luận (4đ). Câu 1 (2đ). Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? Vì sao gọi nhà nước Văn Lang là nhà nước sơ khai? Câu 2 (2đ). Nêu đời sống vật chất đời sống và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm (6 đ: Mỗi ý đúng 0,5 đ). 1. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A D C B D A 2. Nối đúng: 1- c; 2 - d; 3 - a; 4 - b. ( Mỗi ý đúng 0,5 đ). Phần tự luận (4đ). Câu 1 (2đ). - Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang: 1đ. - Nhận xét: Là nhà nước sơ khai . Vì đây là tổ chức nhà nước đầu tiên, chưa có pháp luật và quân đội (1đ) Câu 2 (2đ). - Nêu được đời sống vật chất của của cư dân Văn Lang về các mặt: Ăn, ở, mặc, đi lại. - Nêu được đời sống tinh của cư dân Văn Lang về các mặt: Lễ hội, tín ngưỡng
  5. ĐỀ SỐ 3 A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Lịch sử là A. khoa học tìm hiểu về quá khứ. B. những gì đã diễn ra trong quá khứ C. sự hiểu biết của con người về quá khứ D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người. Câu 2: Theo Công lịch một năm có A. 365 ngày, chia làm 12 tháng B. 365 ngày, chia làm 13 tháng C. 366 ngày, chia làm 12 tháng D. 366 ngày, chia làm 13 tháng Câu 3: Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ là gì? A. Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não lớn (1450 cm3) B. Trán cao, còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3) C. Khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3) D. Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn. Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy ? A. Xã hội loài người bắt đầu phát triển, nhưng trình độ phát triển còn thấp B. Xã hội loài người thời công nghệ cao, đã đạt được thành tựu trong khoa học - kĩ thuật C. Xã hội loài người, mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm D. Xã hội loài người đã có vua, quan lại, và các tầng lớp khác Câu 5 Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tinh khôn so với Người tối cổ là: A. Công cụ được ghè đẽo thô sơ B. Công cụ được ghè đẽo cẩn thận hơn. C. Công cụ đã biết mài ở lưỡi cho sắc D. Công cụ bằng kim loại.
  6. Câu 6: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm? A. 2000 năm B. 10 năm C. 100 năm D. 1000 năm Câu 7: Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì? A. Ánh sáng của mặt trời B. Nước sông hàng năm C. Thời tiết D. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng Câu 8: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây ? A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng. B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng. C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm. D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển. Câu 9. Nối tên các nhà khoa học sao cho phù hợp lĩnh vực nghiên cứu: Tên các nhà khoa học Lĩnh vực nghiên cứu 1. Ác-si-mét a. Triết học 2. Stơ-ra-bôn b. Sử học 3. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít c. Địa lí 4. Pla-tôn, A-ri-xtốt d. Vật lí B. Tự luận: (7điểm) Câu 10 (2 điểm) Người ta đã dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? Câu 11 (1,5 điểm) Hãy giải thích vì sao khi sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thủy tan rã? Câu 12 (2,5 điểm) Người Hi lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá? Câu 13 (1 điểm) Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ? Qua đó em rút ra bài học gì đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?
  7. ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm: (3 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B A A C C D D C 1-d,2-c,3-b,4-a B. Tự luận: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm "tư liệu lịch sử", 0,5 "tư liệu truyền miệng", 0,5 10 "tư liệu hiện vật" 0,5 "tư liệu chữ viết" 0,5 - Khoảng 4000 năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và 0,5 dùng kim loại làm công cụ lao động. - Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng 0,5 11 diện tích trồng trọt Sản phẩm làm ra nhiều -> dư thừa -> tư hữu. -> Xã hội đã phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã. 0,5 - Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn : 1 năm có 365 0,5 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng. - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái 0,25 La-tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay. 12 - Các ngành khoa học : + Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này. 0,25 + Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực : Ta-lét, Pi- ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học) ; Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt 0,5 (Triết học) ; Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)
  8. - Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như : đền 0,5 Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô 0,5 - Nước Âu lạc sụp đổ vì: 0,5 + Triệu Đà dùng kế chia rẽ nội bộ khiến các tướng giỏi bỏ về quê. + Do An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, không đề phòng 13 quân giặc - Bài học đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay: + Xây dựng đất nước vững mạnh xây dựng khối đoàn kết toàn 0,5 dân +Luôn có ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù
  9. ĐỀ SỐ 4 Câu 1. (3.0 điểm) Ở Việt Nam có những điều kiện tự nhiên thuận lợi như thế nào cho người nguyên thủy tồn tại và phát triển? Câu 2. (1.5 điểm) Tại sao chế độ phụ hệ lại thay thế cho chế độ mẫu hệ? Câu 3. (3.5 điểm) Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang? Câu 4. (2.0 điểm) Điểm giống và khác nhau giữa nhà nước của vua Hùng và nhà nước An Dương Vương? ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm * Ở Việt Nam có những điều kiện thuận lợi cho người nguyên thủy tồn tại và phát triển là: - Có vùng rừng núi rậm rạp. 0.5 1 - Có nhiều hang động mái đá. 0.5 - Nhiều sông suối. 0.5 - Có vùng ven biển dài. 0.75 - Khí hậu hai mùa nóng, lạnh thuận lợi cho cuộc sống muông thú, cỏ cây và 0.75 con người. * Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ vì: - Sản xuất phát triển, kéo theo sự phân công lao động. 0.25 - Người đàn ông gánh vác những công việc nặng nhọc, đóng vai trò quan trọng 0.5 2 hơn trong sản xuất (chế tạo công cụ, đúc đồng) 0.25 - Vì vậy, vai trò của người đàn ông quan trọng hơn người mẹ. 0.25 - Người đàn ông dần trở thành người chủ gia đình, chủ thị tộc. 0.25
  10. * Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang: - Sản xuất phát triển hình thành những bộ lạc lớn. 1.0 3 - Xã hội có sự phân chia thành người giàu, kẻ nghèo. 1.0 - Nhu cầu đoàn kết để bảo vệ sản xuất nông nghiệp (chống thiên tai). 0.75 - Cần có người chỉ huy (tổ chức) để giải quyết các xung đột. 0.75 * Giống nhau: là tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên, còn sơ khai, đơn giản. 1.0 4 * Khác nhau: nhà nước của An Dương Vương phát triển hơn (chặt chẽ hơn, vua có quyền lực cao hơn). 1.0 ĐỀ SỐ 5 A. Trắc nghiệm (5 điểm): Câu 1: Tính khoảng cách thời gian: A. Năm 1200 TCN cách ngày nay 3219 năm. B. Năm 42 cách ngày nay 1912 năm C. Năm 207 TCN cách ngày nay 1807 năm D. Năm 938 cách ngày nay 1076 năm Câu 2: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn? A. Hang Thẩm Bà. B. Mái đá Ngườm. C. Hang Thẩm Hai. D. Xuân Lộc. Câu 3: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng: A. 3 – 4 triệu năm B. 5 – 6 triệu năm C. 4 vạn năm D. 4000 năm Câu 4 . Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên). “ trốn vào rừng ,không ai chịu để quân bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày , đêm đến ra đánh quân Tần”. Người kiệt tuấn đó là
  11. Câu 5. Nối cột A với cột B cho phù hợp Cột A ( thời gian) Cột B (sự kiện) 1. Thiên niên kỉ III TCN A. Các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập 2. Thiên niên kỉ I TCN B. Các quốc gia cổ đại phương Đông thành lập 3. Thế kỉ VII TCN C. NướcÂu Lạc thành lập 4. Năm 207 TCN D. Nước Văn Lang thành lập Câu 6. (1đ)Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cuối mỗi câu. A. Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là: Văn Lang. ( ) B. Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt ( ) C.Lịch sử là những gì: Đã diễn ra trong quá khứ ( ) D.Một thế kỉ là: 1000 năm ( ) E.Nước Văn Lang ra đời trong khoảng thời gian: Thế kỉ VII TCN ( ) Câu 7. (1đ) Hãy điền các từ, cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc; Văn Lang; Vào thế kỷ VII TCN; Hùng Vương, Âu Lạc). “ ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khuất phục được các bộ lạc tự xưng là . Đóng đô ở đặt tên nước là ” B. Tự luận ( 5 điểm ) Câu 1: (2.5 điểm) Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Câu 2: (2.5 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này.
  12. Đáp án A/ Trắc nghiệm : 5 điểm Câu 1 : A Câu 2 : C Câu 3 : A Câu 4 : Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên) “Người Việt trốn vào rừng ,không ai chịu để quân Tần bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần”. Người kiệt tuấn đó là Thục Phán. “ Câu 5 : 1 - B, 2 - A, 3 - D, 4 – C Câu 6 : Đ- Đ - Đ - S - Đ Câu 7 : Vào thế kỷ VII TCN -> Hùng Vương -> Bạch Hạc -> Văn Lang. B/ Tự luân: 5 điểm Câu 1 : - Các quốc gia này đều được hình thành ở lưu vực những con sông lớn: sông Nin, sông Trường Giang và sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng. - Đó là các vùng đất đai màu mỡ, phì nhiêu. - Thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông từ cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ III trước công nguyên
  13. Câu 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang: Nhận xét: Nhà nước Văn lang còn sơ khai, đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã là một chức chính quyền cai quản cả nước