Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo

Câu 2.1 Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học

B. Hóa học và sinh học

C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học

D. Lịch sử loài người

Trả lời:

Chọn đáp án: D

Câu 2.2. Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực của khoa học tự nhiên?
A. Hóa học

B. Vật lý

C. Thiên văn học

D. Sinh học

Trả lời:

Chọn đáp án: D

Câu 2.3. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

A. Vật lý

B. Hóa học

C. Sinh học

D. Khoa học trái đất

Trả lời:

Chọn đáp án: C

doc 99 trang Bảo Hà 08/06/2023 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doche_thong_cau_hoi_trac_nghiem_va_tu_luan_khoa_hoc_tu_nhien_lo.doc

Nội dung text: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo

  1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN KHTN 6 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên Câu 1.1. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây? • A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên. • B. Các quy luật tự nhiên. • C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống. • D. Tất cả các ý trên. Trả lời: Chọn đáp án D Câu 1.2. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? • A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. • B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. • C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc. • D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học. Trả lời: Chọn đáp án C Câu 1.3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? • A. Chăm sóc sức khoẻ con người. • B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên. • C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất. • D. Hoạt động nghiên cứu khoa học. Trả lời: Chọn đáp án C Câu 1.4. Một lần, bạn An lấy một ít xi măng trộn với cát rồi tự xây một mô hình ngôi nhà nhỏ giống với ngôi nhà của mình. Bạn Khánh đến rủ bạn An đi đá bóng. An nói: Để mình làm cho xong công trình nghiên cứu khoa học này rồi sẽ đi đá bóng. Theo em, việc mà bạn An đang làm có được coi là nghiên cứu khoa học không? Trả lời: Việc bạn An xây một mô hình ngói nhà giống với ngôi nhà của mình chỉ là hoạt động làm theo, rèn luyện kĩ năng chứ không phải là nghiên cứu khoa học. Câu 1.5. Bạn Vy cùng bạn Khang chơi thả diều. a) Hoạt động chơi thả diều có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không? b) Theo em, người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết nào trong tự nhiên để tao ra con diều trong trò chơi? Trả lời: Trang 1
  2. a) Hoạt động thả diều chỉ là một hoạt động vui chơi, thể thao bình thường; không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học. b) Người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết về quá trình bay lượn của chim và sức đẩy của gió để sáng tạo nên trò chơi thả diều. Câu 1.6. Để nuôi tôm đạt năng suất, ngoài việc cho tôm ăn các loại thức ăn phù hợp, người nông dân còn lắp đặt hệ thống quạt nước ở các đầm nuôi tôm. a) Người nông dân lắp máy quạt nước cho đầm tôm để làm gì? b) Việc lắp đặt hệ thống quạt nước cho đầm tôm có phải là hoạt động nghiên cứu khoa học không? c) Việc cho tôm ăn có phải là nghiên cứu khoa học không? d) Việc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển có phải là nghiên cứu khoa học không? Trả lời: a) Nông dân lắp máy quạt nước cho đắm tôm để đảo nước liên tục nhằm làm tăng khả năng hoà tan của khí oxygen vào nước, cung cấp đủ oxygen cho tôm. b) Việc lắp hệ thống quạt nước cho tôm không phải là nghiên cứu khoa học mà đó chỉ là sự vận dụng kết quả của nghiên cứu khoa học vào nuôi trồng thuỷ sản. c) Việc cho tôm ăn cũng không phải là nghiên cứu khoa học. Đó là công việc bình thường, được người dân thực hiện lặp đi lặp lại hằng ngày. d) Việc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển là hoạt động nghiên cứu khoa học vì người ta đã phải thực hiện rất nhiều thí nghiệm để xem xét nhu cẩu dinh dưỡng của tôm; nghiên cứu để xây dựng công thức, thành phần thức ăn thích hợp nhất với tôm để chúng phát triển tốt nhất. bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên Câu 2.1 Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Vật lý học B. Hóa học và sinh học C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học D. Lịch sử loài người Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 2.2. Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực của khoa học tự nhiên? A. Hóa học B. Vật lý C. Thiên văn học Trang 2
  3. D. Sinh học Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 2.3. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lý B. Hóa học C. Sinh học D. Khoa học trái đất Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 2.4. Ngày nay, người ta đã sản xuất nhiều xe máy điện để phục vụ đời sống của con người. a) Theo em, việc sửa chữa xe máy điện có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không? b) Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? c) Sử dụng xe máy điện có gây ô nhiễm môi trường không? Trả lời: a) Theo em, việc sửa chữa xe máy điện không phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên. b) Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực vật lý và hóa học của khoa học tự nhiên + Vật lý nghiên cứu cơ chuyển động + Hóa học nghiên cứu cơ chế tích điện vào ắc quy cho xe vận hành c) Sử dụng xe máy điện sẽ phần nào hạn chế được khói bụi. Bên cạnh đó, ắc quy của xe máy điện khi loại thải mà không được xử lí đúng cách cũng sẽ gây ô nhiễm môi trường nặng nề. Câu 2.5. Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi Trang 3
  4. Asimo là một người máy có thể di chueent bằng hai chân như người do Trung tâm Nghiên cứu Kĩ thuật Cơ bản Waco của tập đoàn Honda (Nhật Bản) chế tạo năm 2000. Người máy này cao 130cm, nặng 54kg, có khả năng di chuyển nhanh đến 6km/giờ. Asimo đã từng đi vòng quanh thế giới và đã tham gia vào rất nhiều sự kiện quan trọng trên toàn cầu. Mẫu robot này đã từng tham gia mở cửa sổ sàn giao dịch chứng khoáng New York. Vào năm 2002, Asimo xuất hiện trên thảm đỏ tại buổi ra mắt phim Robots có sự tham gia diễn xuất của Amanda Bynes. Cùng năm đó, chú tiếp tục xuất hiện tại Disney Land. Asimo cũng đã tham dự rất nhiều sự kiện giáo dục khắp thế giới, tạo niềm cảm hứng nghiên cứu robot trong giới trẻ. Chừng đó để thấy Asimo không phải là một con robot bình thường. Cách nó di chuyển, nói chuyện, dẫn dắt một dàn nhạc thính phòng thức sự khiến người ta ấn tượng. Rõ ràng, Asimo có khả năng kết nối con người với những khát vọng công nghệ tươi sáng. Với người dân Việt Nam, Asimo không hề xa lạ.Chú đến đất nước chúng ta vào năm 2004 và nhanh chóng chiếm được tình cảm của mọi người bằng những động tác chạy, nhảy, nắm tay, nhận diện khuôn mặt, giọng nói, một cách thuần thục. (Theo Wikipedia và Zingnews.vn) a) Asimo có phải là một thành tựu quan trọng của việc nghiên cứu khoa học tự nhiên không? b) Asimo có được xem như một vật sống không? c) Em nghĩ thế nào về tương lai của ngành khoa học nghiên cứu và chế tạo robot? Trang 4
  5. D. Lực kế là dụng cụ để đo lực. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 39.2. Chiều đài ban đầu của lò xo là 25 cm, khi ta tác dụng lên lò xo một lực thì chiều dài của nó là 27 cm. Cho biết lo xo bị dân hay bị nén và dân hay nén một đoạn bao nhiêu. Trả lời: - Do chiều dài lúc sau của lò xo lớn hơn chiều dài tự nhiên nên lò xo bị dân ra. Lò xo bị dãn ra một đoạn 2 cm. Câu 39.3. Hãy thiết kế phương án cân một vật nhỏ chỉ với một lò xo nhẹ và một bộ quả cân, Trả lời: - Móc có định một đầu lò xo, treo vật vào đầu kia của lò xo, đánh dấu độ dân của lò xo, Bó vật ra, treo các quả cân phù hợp sào cho lò xo dân đến vị trí đã đánh dấu, khối lượng của vật cần đo đẳng bằng khối lượng các quả cân khi đó. Câu 39.4. Treo vật nặng vào sợi dây cao su, dưới tác dụng của lực hút Trái Đất tại sao vật không rơi xuống? Trả lời: - Khi treo một vật vào sợi đây cao su, dưới tác dụng của lực hút Trái Đất vật bị kéo xuống dưới. Vật bị kéo xuống dười làm dây cao sụ công ra, xuất hiện lực kéo vật trở lại. Khí vật nặng đứng yên, hai lực này có độ lớn bằng nhau. Câu 39.5. Hai lò xo có chiếu dài ban đầu như nhau. Treo hai vật có cùng khối lượng vào hai lò xo đó, Hỏi độ dân của hai lò xo đó có như nhau không? Trả lời: - Độ dãn của mỗi lò xo còn phụ thuộc vào đặc tính của môi lò xo, Nên độ dân của hai lò xo có thể như nhau hoặc có thể khác nhau, Câu 39.6. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Biết rằng độ dân của lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây, Hãy tính độ dài của lò xo khi chịu tác dụng của các lực: a) 2N. b) 4N. c) 6N. Trả lời: Dựa vào đồ thị ta có: a) Khí lực tác dụng 2N thì lò xo dân 2 cm, khi đó chiều dài lò xo là 20 + 2 = 22 cm. bị Khi lực tác dụng 4 N thì lò xo dẫn 4 cm, khi đó chiều dài lò xo là 20 + 4 = 24 cm. c) Khi lực tác dụng 6 N thì lò xo dân 6 cm, khi đó chiều dài lò xo là 20 + 6 = 26 cm. Trang 88
  6. Câu 39.7. Em có một lực kế và một lò xo. Hãy tìm cách biến lò xo thành “cân bỏ túi”? Trả lời: - Dùng lực kế xác định được trọng lượng (tứ đó suy ra khối lượng) của một số vật mẫu. Treo vật mẫu vào lò xo, đánh dầu vạch chịa (theo khối lượng) trên bảng chia độ. Khi đó có thể sử dụng lò xo đó để cân khối lượng của một số vật. Câu 39.8. Khi treo vật nặng có trọng lượng 1 N, lò xo dân ra 0,5 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu? Trả lời: - Khi treo vật nàng có trọng lượng 1 N, lò xo dẫn ra 0,5 cm, Khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dân ca một đoạn là 3.0,5/1 = 1,5 cm Câu 39.9. Một lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đấu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm. Trả lời: • Khi treo vật có trọng lượng 20 N, lò xo đân 10 em, Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng 35 N, lò xo dãn một đoạn 35. 10/20 = 17,5 cm, • Chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 17,5 = 37,5 cm. Câu 39.10. Một lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 1 kg. Nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị mấy niutơn (N)? Trả lời: - Khi treo vật có khối lượng 1 kg tức là có trọng lượng 10 N, lò xo dãn 10 cm. Như vậy để lò xo dẫn 1 cm thì cần treo vật có trọng lượng là 10.1/10 = 1N. => Kết luận: Hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị 1 N bài 40: Lực ma sát Câu 40.1. Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy, C. Khi vật chuyền động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy, D. Lực ma sát trượt căn trở chuyến động trượt của vật này trên bề mặt vật kia. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 40.2. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. B. ô tô đang chuyến động, đột ngột hãm phanh. C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng. D. xe đạp đang xuống dốc. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 40.3. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyến động chậm dần vì có A. trọng lực. B. lực hấp dẫn. C. lực búng của tay. D. lực ma sát Trả lời: Trang 89
  7. Chọn đáp án: D Câu 40.4. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây? A. Ma sát giữa các viên bị với ổ trục xe đạp, xe máy. B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. D. Ma sắt giữa má phanh với vành xe. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 40.5. Đặt vật trên một mặt bàn năm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó A. bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật. B. bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật, C. lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật, D. nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 40.6. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác, B. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác, C. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác. D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 40.7. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này, ma sát có lợi hay có hại: a) Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy. bì Khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau đề bị ngã, Trả lời: a) Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đườngdính bùn nhỏ, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được, Trường hợp này lực mà sát có lợi vì nhờ có nó rà xe mới đi chuyến được và không bị sa lầy. b) Khi ta đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì khi đó lực ma sát giữa chân ta và sản nhà bị giảm do có nước đính trên sàn nhà. Trường hợp này ma sát có lợi vì nó giúp ta đi lại và tránh bị ngã. Câu 40.8. Giải thích ý nghĩa của câu nói "Nước chảy đá mòn” và chí ra bản chất lực tác dụng giữa nước và đá để làm mòn đá. Trả lời: - Vì ma sát đo lực của dòng chảy của nước tác dụng vào đá lớn mà đá lại được hình thành do sự kết tỉnh nên dễ bị mòn. Câu 40.9. Hãy giải thích tại sao xích xe đạp phải thường xuyên tra dầu nhớt. Trả lời: - Mã sát làn mòn xích nên phải tra đầu thường xuyên để làm giảm mà sát. Câu 40.10. Một học sinh đi xe đạp đến trường, lực ma sát xuất hiện ở đầu? Trả lời: - Một học sinh đi xe đạo đến trường, lực ma sát xuất hiện ở bánh xe, tay lái, ổ trục và yên xe, . Trang 90
  8. bài 41: Năng lượng Câu 41.1. Ta trực tiếp nhận biết được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khá năng nào? A. Làm tăng khối lượng vật khác. B. Làm nóng một vật khác. C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Nổi được trên mặt nước. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 41.2. Vật liệu nào không phải là nhiên liệu? A. Than đá. B. Hơi nước. C. Gas. D. Khí đốt. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 41.3. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? A. Nâng lượng khí đốt. B Năng lượng gió. C. Năng lượng thuỷ triều. D. Năng lượng mặt trời. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 41.4. Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là A. nhiệt năng. B. quang năng. C. hoá năng. D. cơ năng. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 41.5. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống? A. Nhiệt năng, động năng và thế năng. B. Chỉ có nhiệt năng và động năng. C. Chỉ có động năng và thế năng. D. Chỉ có động năng. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 41.6. Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách A.di chuyển nhiên liệu. B. tích trữ nhiên liệu. C. đốt cháy nhiên liệu. D. nấu nhiên liệu. Trả lời: Chọn đáp án: C Trang 91
  9. Câu 41.7. Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng A. nhiệt năng. B.hoá năng. C. thế năng hấp dẫn, D. thế năng đàn hồi, Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 41.8. Hai máy bay có khối lượng như nhau. Chiếc 1 bay ở độ cao 2 km với vận tốc 50 m/s. Chiếc 2 bay ở độ cao 3 km với vận tốc 200 km/h, Máy bay nào có cơ năng lớn hơn? Vì sao? Trả lời: Đổi 50 m/a = 180 km/h => Vì mày bay 2 bay cao hơn và có vận tốc lớn hơn máy bay 1 nên máy bay 2 có thế năng và động năng lớn hơn máy bay 1. Vì vậy cơ năng của máy bay 2 lớn hơn máy bay 1. Câu 41.9. Trong xây dựng, người ta dùng búa máy để đóng các cọc bê tông. Một búa máy có khối lượng M được thả rơi từ độ cao H xuống và đóng vào một cọc bê tông có khối lượng m trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất một đoạn h. Em hãy nêu sự phụ thuộc của h vào H để thấy được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Trả lời: - H càng lớn thì h cũng càng lớn. Khi tăng H thì năng lượng của búa máy tảng lên dẫn đến khi đóng cọc thì nó tác dụng lực lên cọc lớn hơn làm cho cọc lún sâu hơn vào trong đất bài 42: Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng Câu 42.1. Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hoá A. cơ nặng thành điện năng. B. điện năng thành hoá năng. C. nhiệt năng thành điện năng D. điện năng thành cơ năng. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 42.2. Hiện tượng nào dướt đây đi kèm theo sự biến đổi từ cơ năng thành điện năng. A. Núm của đinamô quay, đèn bật sáng. B.Pin mặt trời dùng để đun nước nóng. C. Vật giảm tốc độ khi bị cản trở. D. Vật nóng lên khí bị cọ xát. Trang 92
  10. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 42.3. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì A. quả bóng bị Trái Đất hút. B. quả bóng đã bị biến dạng. C. thế năng của quá bóng đã chuyến thành động năng. D. một phần cơ năng chuyển đã hoá thành nhiệt năng. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 42.4. Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đối điện năng thành nhiệt năng? A. Máy quạt. B. Bàn là điện. C. Máy khoan. D. Máy bơm nước. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 42.5. Dạng năng lượng nào đã chuyển hoá thành điện năng trong một chiếc đồng hồ điện tử chạy bằng pin? A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hoá năng. D. Quang năng. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 42.6. Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, cơ năng A. luôn được bảo toàn, B. luôn tăng thêm. C. luôn bị hao hụt, D. tăng giảm liên tục. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 42.7. Hãy kể tên các thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biến đổi thành nhiệt năng, quang năng, cơ năng để có thể sử dụng trực tiếp. Trả lời: • Thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biển đối thành nhiệt năng: bàn là, nổi cơm điện, • Thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biến đối thành quang năng: đèn Led, đèn huỳnh quang, • Thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biến đổi thành cơ năng: máy bơm, quạt điện, Câu 42.8. Hãy nêu tên ba thiết bị/ dụng cụ trong đó có sự chuyến hoá năng lượng từ a) hoá nâng thành điện năng. bì nhiệt năng thành quang năng. Trang 93
  11. c) điện năng thành cơ năng và nhiệt năng. Trả lời: a) Pin đồng hồ điện tử. b) Bóng đèn dày tóc. c) Quạt điện. Câu 42.9. Sử dụng đóng hồ đo điện đa năng để đo lượng điện năng tiêu thụ của một bóng đèn, đồng hồ chỉ 2.5 kW.h. Tuy nhiên, theo tính toán cho thấy bóng đèn chỉ tiêu thụ nàng lượng là 2,4kWh. Theo em, định luật báo toàn năng lượng có còn đứng trong trường hợp này không? Trả lời: - Trong trường hợp này vì ta chỉ tính toán năng lượng tiêu thụ trên bóng đèn, còn chưa tính đến năng lượng hao phí trên đường dây truyền tải. Đóng hồ đã đo cả năng lượng tiêu thụ trên bóng đèn và năng lượng hao phí trên đường dây truyền tải. Do đó, định luật báo toàn năng lượng vẫn đúng trong trường hợp này. Câu 42.10.Trong cuộc thảo luận về khoa học kĩ thuật, bạn An đề xuất mô hình như sau Nếu chỉ để quạt điện làm mát thì chưa tận dụng hết công suất của quạt. Vì vậy, tạ gắn thêm vào trục cánh quạt các thiết bị khác như động cơ sạc điện, động cơ máy lạnh, Khi đó, ta sẽ được một thiết bị đa năng, vừa quạt mát và vừa thực hiện được các chức năng khác. Theo em, ý tưởng của bạn An có hợp lí không? Vì sao? Trả lời: - Nếu gắn thêm vào trục cánh quạt các thiết bị khác như động cơ sạc điện, động cơ máy lạnh, thì cánh quạt sẽ quay chậm lại, Theo định luật bảo toàn năng lượng, không thể xảy ra việc không cung cấp thêm năng lượng cho quạt, quạt phải làm thêm nhiều việc mà tốc độ quay của quạt không đổi. Vì vậy ý tưởng của An không hợp lí. bài 43: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời Câu 43.1. Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây. B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông. C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây. D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 43.2. Trái Đất không tự phát sáng mà được chiếu sáng bởi Mặt Trời. a) Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất? b) Phần nào của Trái Đất sẽ là ban ngày? Phần nào của Trái Đất sẽ là ban đêm? Trả lời: a) Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất vì: Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời luôn chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất. b) Phần được Mặt Trời chiếu sáng sẽ là ban ngày, phần không được Mặt Trời chiếu sáng sẽ là ban đêm, Câu 43.3. Quan sát hình bên và trả lời các câu hỏi sau: Trang 94
  12. a) Trong số các vị trí M,N,P,Q thì ở những vị trí nào đang là ban ngày? Ở những vị trí nào đang là ban đêm? Vì sao? b) Người ở vị trí nào trong hai vị trí M và N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước? Vì sao? c) Người ở vị trí nào trong hai vị trí P và Q sẽ thấy Mật Trời lặn trước? Vì sao? Trả lời: a) Ở các vị trí P, Q đang là ban ngày vì các vị trí này đang được Mặt Trời chiếu sáng. Ở các vị trí M và N đang là ban đêm vì các vị trí này lúc đó không được Mặt Trời chiếu sáng. b) Trong hai vị trí M và N, người đứng ở vị trí N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước vì khi Trái Đất quay quanh trục theo chiếu tử tây sang đông, ánh sảng mặt trời sẽ chiếu tới N trước khi chiếu tới M. c) Trong hai vị trí P và Q, người đứng ở vị trí Q sẽ thấy Mặt Trời lặn trước vì khi Trái Đất quay quanh trục theo chiếu từ tây sang đông, ánh sáng mặt trời chiếu tới Q sẽ khuất trước so với ánh sáng mặt trời chiếu tới P. Câu 43.4. Giả sử em bị lạc trong rừng. Nếu em quan sát được Mặt Trời và có đồng hồ để xác định thời gian. Em hãy đề xuất phương án xác định phương hướng. Trả lời: - Dựa vào đồng hồ ta sẽ xác định được lúc đó là buổi sáng hay buổi chiều. Sau đó dựa vào bóng của mình hoặc cây cối trong rừng trên mặt đất ta sẽ xác định được phương hướng. Hướng của bóng cây sẽ là hướng tây nếu lúc đó là buổi sáng và sẽ là hướng đông nếu lúc đó là buổi chiều. bài 44: Chuyển động nhìn thấy của mặt trăng Câu 44.1.Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì A. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục. B. Mặt Trăng thay đối độ sáng liên tục. C. ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời. D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 44.2. Chọn từ thích hợp điển vào chỗ " " trong câu sau: Mặt Trăng là (1) tự nhiên của Trái Đất. Mặt Trăng không tự (2) Ánh sáng. Ánh sáng giúp người ở Trái Đất nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trăng (3) ánh sáng mặt trời. Trả lời: (1) vệ tính, (2) phát ra, (3) phản xạ. Câu 44.3. Chọn từ thích hợp trong các từ: Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời điền vào chỗ ” ” trong câu sau: Trang 95
  13. Hình dạng nhìn thấy của (1) là phần bề mặt của (2) hướng về (3) được (4) chiếu sáng Trả lời: (1) Mặt Trăng, (2) Mặt Trăng, (3) Trái Đất, (4) Mặt Trời. Câu 44.4. Trong hình bên, hãy vẽ hình để chỉ ra phần bề mặt của Mặt Trăng có thể nhìn thấy từ Trái Đất. Khi đó ta thấy hình dạng Mặt Trăng là gì? Trả lời: => Khi đó ta thấy hình dạng Mặt Trăng là trăng khuyết Câu 44.5. Điền số thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong hình bên tương ứng tên hình dạng vào bảng. Trả lời: Trang 96
  14. Câu 44.6. Sắp xếp các hình dạng nhìn thấy của Mật Trăng ở hình bên dưới theo thứ tự trong tháng âm lịch, bắt đầu từ pha không trăng. Trả lời: bài 45: Hệ mặt trời và ngân hà Câu 45.1. Mặt Trời là một A. vệ tinh. B. ngôi sao. C. hành tinh. D. sao băng. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 45.3. Với các hành tính sau của hệ Mật Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh,Thứ tự các hành tỉnh xa dần Mặt Trời là A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoá tinh, Mộc tinh, Thổ tinh. B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh. D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 45.3. Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời, C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên Vương tinh, D. Hành tinh gần Mật Trời nhất là Thủy tinh. Trả lời: Chọn đáp án: C Trang 97
  15. Câu 45.4. Một thiên thạch bay vào báu khí quyền của Trái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là A. sao đôi. B. sao chổi. C. sao băng. D. sao siêu mới. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 45.5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ “ ” trong câu sau: Mặt Trời và các ngôi sao là các thiên thể (1) Các hành tinh (2) ánh sáng mật trời. Trả lời: (1) tự phát sáng, (2) phản xạ. Câu 45.6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ “ * trong các câu sau: a) Khoảng cách từ các hành tỉnh khác nhau tới Mặt trời là (1) Hành tinh gần Mặt Trời nhất là (2) , hành tính xa Mặt Trời nhất là (3) b) Chu kì chuyển động của các hành tỉnh quanh Mặt Trời là (4) Hành tinh càng xa Mật Trời thì chụ kì chuyến động quanh Mặt Trời của nó (5) Trả lời: a) (1) khác nhau, (2) Thuỷ tinh, (3) Hải Vương tinh, b) (4) khác nhau, (5) càng lớn. Câu 45.7. Chọn các từ: Măt Trăng, Sao Thuỷ, Ngân Hà, Trái Đất, Mặt Trời đề điền vào cột 8 trong bảng sau: Trả lời: Câu 45.8. Trong sơ đó bên dưới là Mặt trời, Trái Đất và Sao Hoá. Chúng ta nhìn thấy Sao Hoả vì nó phản chiếu ảnh sáng từ Mặt Trời. Hãy vẽ đường đi của tia sáng khi chúng ta nhìn thấy Sao Hoả. Trang 98
  16. Trả lời: Trang 99