Tài liệu ôn tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần Sinh học (Có đáp án)

Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ?

  1. Tế bào mô phân sinh ngọn.                                       
  2. Tế bào sợi gai.
  3. Tế bào thịt quả cà chua.                                             
  4. Tế bào tép bưởi.

Đáp án B

Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ?

  1. Nhân.                    
  2. Không bào.                 
  3. Ti thể.                  
  4. Lục lạp.

Đáp án B

Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ?

  1. Không bào.             
  2. Nhân.                   
  3. Màng sinh chất.               
  4. Lục lạp.

Đáp án C

Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ?

  1. Không bào.             
  2. Nhân.                 
  3. Màng sinh chất.                 
  4. Lục lạp.

Đáp án A

Câu 5. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?

  1. Chất tế bào.                 
  2. Vách tế bào.           
  3. Nhân.               
  4. Màng sinh chất.

Đáp án C

Câu 6. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ?

1. Chất tế bào             

2. Màng sinh chất               

3. Vách tế bào             

4. Nhân

docx 26 trang Bảo Hà 23/03/2023 3940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần Sinh học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_sinh_hoc_co.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần Sinh học (Có đáp án)

  1. Chủ đề: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG Nội dung TẾ BÀO – CẤU TẠO CHỨC NĂNG – SỰ LỚN LÊN & SINH SẢN Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ? A. Tế bào mô phân sinh ngọn. B. Tế bào sợi gai. C. Tế bào thịt quả cà chua. D. Tế bào tép bưởi. Đáp án B Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ? A. Nhân. B. Không bào. C. Ti thể. D. Lục lạp. Đáp án B Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ? A. Không bào. B. Nhân. C. Màng sinh chất. D. Lục lạp. Đáp án C Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ? A. Không bào. B. Nhân. C. Màng sinh chất. D. Lục lạp. Đáp án A Câu 5. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Chất tế bào. B. Vách tế bào. C. Nhân. D. Màng sinh chất. Đáp án C Câu 6. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ? 1. Chất tế bào 2. Màng sinh chất 3. Vách tế bào 4. Nhân A. 3
  2. B. 2 C. 1 D.4 Đáp án A Câu 7. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ? A. Chất tế bào. B. Vách tế bào. C. Nhân. D. Màng sinh chất. Đáp án A Câu 8. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ? A. Không bào. B. Nhân. C. Vách tế bào. D. Màng sinh chất. Đáp án C Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định. A. Bào quan. B. Mô. C. Hệ cơ quan. D. Cơ thể. Đáp án B Câu 10. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ? A. Antonie Leeuwenhoek. B. Gregor Mendel. C. Charles Darwin. D. Robert Hook. Đáp án D Câu 11. Một TB mẹ sau khi phân chia (sinh sản) sẽ tạo ra bao nhiêu TB con ? A. 2 B. 1 C. 4 D.8 Đáp án A Câu 12. Cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu dựa vào những hoạt động nào dưới đây? 1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch TB theo thời gian. 2. Sự gia tăng số lượng TB qua quá trình phân chia. 3. Sự tăng kích thước của từng TB do trao đổi chất. A. 1, 2, 3 B. 2, 3 C. 1, 3 D. 1, 2
  3. Đáp án B Câu 13. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của TB? A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá. B. Sự xẹp, phồng của các TB khí khổng. C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang. D. Sự vươn cao của thân cây tre. Đáp án B Câu 14. Sự lớn lên của TB có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây ? A. Trao đổi chất, cảm ứng và sinh sản. B. Trao đổi chất. C. Sinh sản. D. Cảm ứng. Đáp án B Câu 15. Một TB mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số TB con được tạo thành là bao nhiêu ? A. 32 tế bào. B. 4 tế bào. C. 8 tế bào. D. 16 tế bào. Đáp án A Câu 16. Quá trình phân chia TB gồm hai giai đoạn là: A. Phân chia TB chất phân chia nhân B. Phân chia nhân phân chia TB chất. C. Lớn lên phân chia nhân D. Trao đổi chất phân chia TB chất. Đáp án B Câu 17. Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của TB là đúng ? A. Mọi TB lớn lên rồi đều bước vào quá trình phân chia TB. B. Sau mỗi lần phân chia, từ một TB mẹ sẽ tạo ra 3 TB con giống hệt mình. C. Sự phân tách chất TB là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia. D. Phân chia và lớn lên và phân chia TB giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng. Đáp án D Câu 18. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào? A. Xe ô tô. B. Cây cầu. C. Cây bạch đàn. D. Ngôi nhà. Đáp án C
  4. Câu 19. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên chi tiết số 3 đang chỉ vào thành phần nào của tế bào. A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân. Đáp án D Câu 20. Quan sát tế bào bên dưới và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào. A. Màng tế bào B. Chất tế bào C. Nhân tế bào D. Vùng nhân Đáp án C Câu 21. Đặc điểm của tế bào nhân thực là A. Có thành tế bào. B. Có chất tế bào. C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. D. Có lục lạp. Đáp án C Câu 22. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? A.8 B.6 C.4 D.2 Đáp án D Câu 23. Hoàn thành các yêu cầu sau: a) Cho biết tế bào là gì. b) Điền thông tin còn thiếu về tế bào: (1) cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào. (2) bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào. Đáp án a) Tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của sự sống. b) (1) Các thành tế bào (2) Màng tế bào
  5. Câu 24. Điền thông tin còn thiếu vào bảng: Thành phần cấu tạo nên Chức năng tế bào (1) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. (2) Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. (3) Bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. (4) Bao bọc khối vật chất di truyền. Đáp án (1) Nhân tế bào (2) Chất tế bào (3) Màng tế bào (4) Màng nhân Câu 25. Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào người. a) Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần kích thước. b) Hãy chọn một loại tế bào và dự đoán chức năng của tế bào đó. Đáp án a) Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ. b) Tế bào hồng cầu: vận chuyển oxygen; Tế bào cơ: tạo ra sự co giãn trong vận động; Tế bào trứng: tham gia vào sinh sản; Tế bào niêm mạc miệng: bảo vệ khoang miệng. Câu 26. Hãy nêu các hình dạng của tế bào, lấy ví dụ minh họa. Đáp án Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu (tế bào trứng), hình đĩa (tế bào hồng cầu), hình sợi (tế bào sợi nấm), hình sao (tế bào thần kinh), hình trụ (tế bào lót xoang mũi), hình thoi (tế bào cơ trơn), hình nhiều cạnh (tế bào biểu bì), Câu 27. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là một chuỗi các thay đổi về kích thước, số lượng các thành phần trong tế bào. Ở tế bào nhân thực, sự lớn lên là một giai đoạn chuẩn bị dài, sự sinh sản là quá trình tạo ra tế bào mới. a) Sự lớn lên của tế bào biểu hiện như thế nào? b) Sự sinh sản làm thay đổi số lượng thành phần nào của tế bào? c) Một tế bào sau khi sinh sản tạo thành mười sáu tế bào con. Tế bào đó trải qua mấy lần sinh sản? d) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự sinh sản của tế bào. Đáp án
  6. Chủ đề: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG Nội dung TẾ BÀO – CẤU TẠO CHỨC NĂNG – SỰ LỚN LÊN & SINH SẢN Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ? A. Tế bào mô phân sinh ngọn. B. Tế bào sợi gai. C. Tế bào thịt quả cà chua. D. Tế bào tép bưởi. Đáp án B Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ? A. Nhân. B. Không bào. C. Ti thể. D. Lục lạp. Đáp án B Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ? A. Không bào. B. Nhân. C. Màng sinh chất. D. Lục lạp. Đáp án C Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ? A. Không bào. B. Nhân. C. Màng sinh chất. D. Lục lạp. Đáp án A Câu 5. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Chất tế bào. B. Vách tế bào. C. Nhân. D. Màng sinh chất. Đáp án C Câu 6. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ? 1. Chất tế bào 2. Màng sinh chất 3. Vách tế bào 4. Nhân A. 3