Tuyển tập 20 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm) 
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: 
Tôi sống độc lập từ thủa bé. Ấy là tục lệ lâu đời trong họ nhà dế chúng tôi. Vả 
lại, mẹ thường bảo chúng tôi rằng : "Phải như thế để các con biết kiếm ăn một mình 
cho quen đi. Con cái mà cứ nhong nhong ăn bám vào bố mẹ thì chỉ sinh ra tính ỷ lại, 
xấu lắm, rồi ra đời không làm nên trò trống gì đâu". Bởi thế, lứa sinh nào cũng vậy, 
đẻ xong là bố mẹ thu xếp cho con cái ra ở riêng. Lứa sinh ấy, chúng tôi có cả thảy 
ba anh em. Ba anh em chúng tôi chỉ ở với mẹ ba hôm. Tới hôm thứ ba, mẹ đi trước, 
ba đứa tôi tấp tểnh, khấp khởi, nửa lo nửa vui theo sau. Mẹ dẫn chúng tôi đi và mẹ 
đem đặt mỗi đứa vào một cái hang đất ở bờ ruộng phía bên kia, chỗ trông ra đầm 
nước mà không biết mẹ đã chịu khó đào bới, be đắp tinh tươm thành hang, thành 
nhà cho chúng tôi từ bao giờ. Tôi là em út, bé nhất nên được mẹ tôi sau khi dắt vào 
hang, lại bỏ theo một ít ngọn cỏ non trước cửa, để tôi nếu có bỡ ngỡ, thì đã có ít thức 
ăn sẵn trong vài ngày. Rồi mẹ tôi trở về. 
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) 
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích. 
Câu 2 (0,5 điểm): Tìm câu chủ đề của đoạn văn trên. 
Câu 3 (1 điểm): Câu văn sau có bao nhiêu tiếng? Trong câu có những từ láy nào? 
“Tới hôm thứ ba, mẹ đi trước, ba đứa tôi tấp tểnh, khấp khởi, nửa lo nửa vui theo 
sau.”. 
Câu 4 (1 điểm): Theo em, khi được dế mẹ dẫn đi ở riêng, tại sao anh em Dế Mèn 
lại “nửa vui nửa lo”? 
Phần 2: Tập làm văn (7 điểm) 
Câu 1 (2 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) để giải thích tại sao trong 
cuộc sống không nên ỷ lại? 
(Ỷ lại: dựa dẫm vào công sức người khác một cách quá đáng.) 
Câu 2 (5 điểm):  Em hãy kể về kỉ niệm ấu thơ làm em nhớ mãi.
pdf 34 trang Bảo Hà 25/02/2023 7740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 20 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_20_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_6_sac.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 20 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022

  1. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 BỘ KẾT NỐI I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học kì I, so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiêm + Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Vận dụng Tổng Lĩnh vực Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao số nội dung I. Đọc hiểu - Đặc điểm văn Văn bản Bày tỏ ý văn bản và bản - đoạn trích (Nội dung kiến/ cảm thực hành (phương thức của đoạn nhận của tiếng Việt biểu đạt/ngôi trích/đặc cá nhân Tiêu chí lựa kể/ nhân vật) điểm nhân về vấn đề chọn ngữ - Từ và cấu tạo vật) (từ đoạn liệu: Đoạn từ, nghĩa của trích). văn bản/văn từ, các biện bản trong pháp tu từ, cụm hoặc ngoài từ, phân biệt từ sách giáo đồng âm, từ đa khoa nghĩa, dấu câu) - Số câu 1 1 1 3 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Làm văn văn kể lại một trải nghiệm; Viết bài văn ghi lại cảm xúc về
  2. 1 bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả; Viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100% * Lưu ý: - Trong phần đọc hiểu, tổ ra đề có thể linh hoạt về nội dung kiến thức cần kiểm tra nhưng đề phải phù hợp với nội dung, kế hoạch giáo dục môn học của đơn vị và tuyệt đối tuân thủ số câu, số điểm, tỉ lệ % ở từng mức độ của ma trận. - Ma trận, đề, HDC sẽ được lưu và gửi về Phòng GDĐT quản lý, phục vụ công tác kiểm tra.
  3. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (6 điểm) Câu 1. Bài thơ Mây và sóng viết theo thể thơ A. năm chữ B. bảy chữ C. tự do D. lục bát Câu 2. Hai bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và Mây và sóng có những điểm gì khác nhau? A. Mây và sóng có câu thơ kéo dài, không bị hạn chế về số tiếng trong mỗi câu thơ, trong khi Chuyện cổ tích về loài người mỗi câu thơ có 5 tiếng. B. Mây và sóng có yếu tố miêu tả, còn Chuyện cổ tích về loài người không có. C. Mây và sóng có cả lời thoại của nhân vật, còn Chuyện cổ tích về loài người không có. D. Chuyện cổ tích về loài người có các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá, điệp ngữ, còn Mây và sóng không có. Câu 3. Những dấu hiệu nào cho thấy bài thơ Mây và sóng được viết từ điểm nhìn của một em bé? A. Nội dung bài thơ là nói về tình cảm mẹ con. B. Các từ ngữ xưng hô trong bài thơ (mẹ, con, tôi, bạn, em). C. Các nhân vật mây và sóng được nhân hoá để trò chuyện với “con”. D. Giọng thơ nhẹ nhàng, thủ thỉ. Câu 4. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài Mây và sóng? A. Điệp ngữ B. Điệp cấu trúc C. Ẩn dụ D. So sánh E. Nhân hoá F. Đảo ngữ Câu 5. Trò chơi mà mây và sóng rủ em bé chơi có gì hấp dẫn? Chúng cho thấy đặc điểm gì của trẻ em? Câu 6. Lời từ chối của em bé với mây và sóng có ý nghĩa gì? Câu 7. Tại sao em bé khẳng định các trò chơi với mẹ là “trò chơi thú vị hơn”, “trò chơi hay hơn” so với những lời rủ rong chơi của mây và sóng?
  4. Câu 8. Em bé đã chơi hai trò chơi tưởng tượng, trong đó em bé và mẹ đều “đóng những vai” khác nhau. Theo em, tại sao tác giả lại để “con là mây”, “con là sóng" còn “mẹ là trăng”, “mẹ là bến bờ"? Hãy ghi lại một số đặc điểm của máy, sóng, trắng, bờ bến để thấy rõ hơn sự tinh tế và tình cảm, cảm xúc được tác giả thể hiện trong bài thơ. Câu 9. Hãy ghi lại các động từ, cụm động từ được dung để kể về mây, song, mẹ, con trong bài thơ và nhận xét về tác dụng của chúng. Câu 10. Trong ca dao Việt Nam, có nhiều câu nói về tình cảm, công ơn của cha mẹ với con cái. Em hãy tìm và ghi lại ít nhất 3 câu ca dao trong số đó. Phần II: LÀM VĂN (4 điểm) Viết bài văn tả cảnh gói bánh trưng ngày tết.
  5. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (6 điểm) Đọc đoạn thơ sau trong bài thơ Gần lắm Trường Sa của Lê Thị Kim và trả lời các câu hỏi: Biết rằng xa lắm Trường Sa Trùng dương ấy tôi chưa ra lần nào Viết làm sao, viết làm sao Câu thơ nào phải con tàu ra khơi Thế mà đã có lòng tôi Ở nơi cuối bến ở nơi cùng bờ Phai đâu chùm đảo san hô Cũng không giống một chùm thơ ngọt lành Hỡi quần đảo cuối trời xanh Như trăm hạt thóc vãi thành đảo con Sóng bào mãi vẫn không mòn Vẫn còn biển cả vẫn còn Trường Sa [ ] Ở nơi sừng sững niềm tin Hỡi quần đảo của bốn nghìn năm qua Tấm lòng theo mũi tàu ra Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần. (Lê Thị Kim - Nguyễn Nhật Ánh, Thành phố tháng Tư, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1984, tr. 15 - 17) Câu 1. Hãy chỉ ra những đặc điểm của thơ lục bát được thể hiện qua bốn dòng cuối của đoạn thơ. Câu 2. Nêu những hình ảnh tác giả sử dụng để miêu tả quần đảo Trường Sa. Câu 3. Theo em, vì sao nhà thơ khẳng định "Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần”? Câu 4. Bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm và trách nhiệm gì với đất nước, với biển đảo quê hương? Câu 5. So sánh nghĩa của từ mũi trong hai trường hợp sau và cho biết đó là từ đồng âm hay từ đa nghĩa: a. Tấm lòng theo mũi tàu ra Với tôi quần đảo Trường Sa rất gần. b. Bạn Lan có chiếc mũi dọc dừa rất đẹp. Câu 6. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai dòng thơ sau. Nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đó.
  6. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 BỘ KẾT NỐI I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học kì I, so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiêm + Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Vận dụng Tổng Lĩnh vực Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao số nội dung I. Đọc hiểu - Đặc điểm văn Văn bản Bày tỏ ý văn bản và bản - đoạn trích (Nội dung kiến/ cảm thực hành (phương thức của đoạn nhận của tiếng Việt biểu đạt/ngôi trích/đặc cá nhân Tiêu chí lựa kể/ nhân vật) điểm nhân về vấn đề chọn ngữ - Từ và cấu tạo vật) (từ đoạn liệu: Đoạn từ, nghĩa của trích). văn bản/văn từ, các biện bản trong pháp tu từ, cụm hoặc ngoài từ, phân biệt từ sách giáo đồng âm, từ đa khoa nghĩa, dấu câu) - Số câu 1 1 1 3 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Làm văn văn kể lại một trải nghiệm; Viết bài văn ghi lại cảm xúc về