Tuyển tập 20 đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023

Phần 1: Đọc hiểu (5,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

“Tôi rình đến lúc chị Cốc rỉa cánh quay đầu lại phía cửa tổ tôi, tôi cất giọng véo von:

Cái Cò, cái Vạc, cái Nông

Ba cái cùng béo, vặt lông cái nào?

Vặt lông cái Cốc cho tao

Tao nấu, tao nướng, tao xào, tao ăn.

Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát từ trong đất văng vẳng lên, không hiểu như thế nào, giật nẩy hai đầu cánh, muốn bay. Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau. Chị lò dò về phía cửa hang tôi, hỏi:

  • Đứa nào cạnh khoé gì tao thế? Đứa nào cạnh khoé gì tao thế?

Tôi chui tọt ngay vào hang, lên giường nằm khểnh bắt chân chữ ngũ. Bụng nghĩ thú vị: “Mày tức thì mày cứ tức, mày ghè vỡ đầu mày ra cho nhỏ đi, nhỏ đến đâu thì mày cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!”.

Một tai hoạ đến mà đứa ích kỉ thì không thể biết trước được. Đó là: không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang. Chị Cốc liền quát lớn:

  • Mày nói gì?
  • Lạy chị, em nói gì đâu! Rồi Dế Choắt lủi vào.
  • Chối hả? Chối này! Chối này!

Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. Rúc trong hang mà bị trúng hai mỏ, Choắt quẹo xương sống, lăn ra kêu váng. Núp tận đáy đất mà tôi cũng khiếp, nằm im thin thít. Nhưng đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa rồi lại bay là xuống đầm nước, không chút để ý cảnh khổ đau vừa gây ra.”

(Ngữ văn 6, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2021)

Câu 1 (1 điểm): Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Ai là tác giả?

Câu 2 (2 điểm): Khái quát nội dung của đoạn trích trên bằng một câu văn.

Câu 3 (2 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép so sánh có trong đoạn văn trên.

doc 34 trang Bảo Hà 02/03/2023 6980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 20 đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctuyen_tap_20_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_sac.doc

Nội dung text: Tuyển tập 20 đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023

  1. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 BỘ KẾT NỐI I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học kì I, so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiêm + Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Vận dụng Tổng Lĩnh vực Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao số nội dung I. Đọc hiểu - Đặc điểm văn Văn bản Bày tỏ ý văn bản và bản - đoạn trích (Nội dung kiến/ cảm thực hành (phương thức của đoạn nhận của tiếng Việt biểu đạt/ngôi trích/đặc cá nhân Tiêu chí lựa kể/ nhân vật) điểm nhân về vấn đề chọn ngữ - Từ và cấu tạo vật) (từ đoạn liệu: Đoạn từ, nghĩa của trích). văn bản/văn từ, các biện bản trong pháp tu từ, cụm hoặc ngoài từ, phân biệt từ sách giáo đồng âm, từ đa khoa nghĩa, dấu câu) - Số câu 1 1 1 3 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Làm văn văn kể lại một trải nghiệm; Viết bài văn ghi lại cảm xúc về
  2. 1 bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả; Viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100% * Lưu ý: - Trong phần đọc hiểu, tổ ra đề có thể linh hoạt về nội dung kiến thức cần kiểm tra nhưng đề phải phù hợp với nội dung, kế hoạch giáo dục môn học của đơn vị và tuyệt đối tuân thủ số câu, số điểm, tỉ lệ % ở từng mức độ của ma trận. - Ma trận, đề, HDC sẽ được lưu và gửi về Phòng GDĐT quản lý, phục vụ công tác kiểm tra.
  3. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Phần 1: Đọc hiểu (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Tôi rình đến lúc chị Cốc rỉa cánh quay đầu lại phía cửa tổ tôi, tôi cất giọng véo von: Cái Cò, cái Vạc, cái Nông Ba cái cùng béo, vặt lông cái nào? Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu, tao nướng, tao xào, tao ăn. Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát từ trong đất văng vẳng lên, không hiểu như thế nào, giật nẩy hai đầu cánh, muốn bay. Đến khi định thần lại, chị mới trợn tròn mắt, giương cánh lên, như sắp đánh nhau. Chị lò dò về phía cửa hang tôi, hỏi: - Đứa nào cạnh khoé gì tao thế? Đứa nào cạnh khoé gì tao thế? Tôi chui tọt ngay vào hang, lên giường nằm khểnh bắt chân chữ ngũ. Bụng nghĩ thú vị: “Mày tức thì mày cứ tức, mày ghè vỡ đầu mày ra cho nhỏ đi, nhỏ đến đâu thì mày cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!”. Một tai hoạ đến mà đứa ích kỉ thì không thể biết trước được. Đó là: không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trong cửa hang. Chị Cốc liền quát lớn: - Mày nói gì? - Lạy chị, em nói gì đâu! Rồi Dế Choắt lủi vào. - Chối hả? Chối này! Chối này! Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. Rúc trong hang mà bị trúng hai mỏ, Choắt quẹo xương sống, lăn ra kêu váng. Núp tận đáy đất mà tôi cũng khiếp, nằm im thin thít. Nhưng đã hả cơn tức, chị Cốc đứng rỉa lông cánh một lát nữa rồi lại bay là xuống đầm nước, không chút để ý cảnh khổ đau vừa gây ra.” (Ngữ văn 6, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2021) Câu 1 (1 điểm): Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Ai là tác giả? Câu 2 (2 điểm): Khái quát nội dung của đoạn trích trên bằng một câu văn. Câu 3 (2 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép so sánh có trong đoạn văn trên. Phần 2: Tập làm văn (5,0 điểm) Từ văn bản “Nếu cậu muốn có một người bạn ”, em hãy tưởng tượng để viết bài văn kể và miêu tả lại cảm xúc của nhân vật Cáo sau khi từ biệt Hoàng tử bé.
  4. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (6 điểm) Câu 1. Bài thơ Mây và sóng viết theo thể thơ A. năm chữ B. bảy chữ C. tự do D. lục bát Câu 2. Hai bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và Mây và sóng có những điểm gì khác nhau? A. Mây và sóng có câu thơ kéo dài, không bị hạn chế về số tiếng trong mỗi câu thơ, trong khi Chuyện cổ tích về loài người mỗi câu thơ có 5 tiếng. B. Mây và sóng có yếu tố miêu tả, còn Chuyện cổ tích về loài người không có. C. Mây và sóng có cả lời thoại của nhân vật, còn Chuyện cổ tích về loài người không có. D. Chuyện cổ tích về loài người có các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá, điệp ngữ, còn Mây và sóng không có. Câu 3. Những dấu hiệu nào cho thấy bài thơ Mây và sóng được viết từ điểm nhìn của một em bé? A. Nội dung bài thơ là nói về tình cảm mẹ con. B. Các từ ngữ xưng hô trong bài thơ (mẹ, con, tôi, bạn, em). C. Các nhân vật mây và sóng được nhân hoá để trò chuyện với “con”. D. Giọng thơ nhẹ nhàng, thủ thỉ. Câu 4. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài Mây và sóng? A. Điệp ngữ B. Điệp cấu trúc C.Ẩn dụ D. So sánh E. Nhân hoá F. Đảo ngữ Câu 5. Trò chơi mà mây và sóng rủ em bé chơi có gì hấp dẫn? Chúng cho thấy đặc điểm gì của trẻ em? Câu 6. Lời từ chối của em bé với mây và sóng có ý nghĩa gì? Câu 7. Tại sao em bé khẳng định các trò chơi với mẹ là “trò chơi thú vị hơn”, “trò chơi hay hơn” so với những lời rủ rong chơi của mây và sóng?
  5. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 BỘ KẾT NỐI I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học kì I, so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiêm + Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Vận dụng Tổng Lĩnh vực Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao số nội dung I. Đọc hiểu - Đặc điểm văn Văn bản Bày tỏ ý văn bản và bản - đoạn trích (Nội dung kiến/ cảm thực hành (phương thức của đoạn nhận của tiếng Việt biểu đạt/ngôi trích/đặc cá nhân Tiêu chí lựa kể/ nhân vật) điểm nhân về vấn đề chọn ngữ - Từ và cấu tạo vật) (từ đoạn liệu: Đoạn từ, nghĩa của trích). văn bản/văn từ, các biện bản trong pháp tu từ, cụm hoặc ngoài từ, phân biệt từ sách giáo đồng âm, từ đa khoa nghĩa, dấu câu) - Số câu 1 1 1 3 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Làm văn văn kể lại một trải nghiệm; Viết bài văn ghi lại cảm xúc về