Đề cương học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Sách Chân trời sáng tạo

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm của virus:
A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào
chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và
sống kí sinh nội bào bắt buộc
C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và
sống kí sinh ngoại bào.
D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào
chủ và sống kí sinh ngoại bào.
Câu 2. Đâu không phải tác hại của virus
A. Gây bệnh cho con người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vaccine chữa bệnh
D. Gây bệnh cho cây trồng
pdf 4 trang Bảo Hà 15/02/2023 9020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_hoc_ki_2_mon_khoa_hoc_tu_nhien_6_sach_chan_troi_san.pdf

Nội dung text: Đề cương học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Sách Chân trời sáng tạo

  1. Đề cương học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo A. LÝ THUYẾT Virus Nấm Nguyên sinh vật Thực vật Động vật B. BÀI TẬP I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đặc điểm của virus: A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào. D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào. Câu 2. Đâu không phải tác hại của virus A. Gây bệnh cho con người B. Gây bệnh cho động vật C. Sản xuất vaccine chữa bệnh D. Gây bệnh cho cây trồng
  2. Câu 3. Virus nào dưới đây có dạng hình khối A. Virus HIV. B. Virus dại. C. Virus đậu mùa. D. Virus Ebola. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây khi nói về virus là đúng? A. Cấu tạo rất phức tạp B. Kích thước khoảng vài mm. C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. Có thể quan sát bằng mắt thường. Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở A. Khả năng dinh dưỡng B. Cấu trúc tế bào C. Vật chất di truyền D. Hình dạng Câu 6. Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì? A. Kính lúp B. Kính viễn vọng C. Kính hiển vi D. Mắt thường Câu 7. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi. B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
  3. C. Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi. D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn. Câu 8. Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến A. Hệ tiêu hóa B. Hệ hô hấp C. Hệ tuần hoàn D. Hệ thần kinh Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét A. Không để chum, vại đọng nước; phát quang bụi rậm; ngủ nằm màn B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi D. Ăn chín, uống sôi Câu 10. Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể B. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản C. Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn, làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước D. Tảo làm đẹp bể và làm tăng lượng oxygen hòa tan trong nước trong nước Câu 11. Các khẳng định nào sau đây đúng
  4. A. Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm túi. B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực. C. Chỉ có thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi. D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người. Câu 12. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây? A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ. B. Thường sống quanh các gốc cây. C. Có màu sắc rất sặc sỡ. D. Có kích thước rất lớn. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu 1: (2 điểm) Có mấy dạng năng lượng? Kể tên, cho ví dụ? Câu 2: (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất? Câu 3: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?