Đề kiểm tra cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1. Trong các chất sau, đâu là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng. C. Nước cất.
B. Nước đường. D. Nước muối.
Câu 2. Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Bỏ thêm đá lạnh vào.
B. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu.
C. Nghiền nhỏ muối ăn.
D. Đun nóng nước.
Câu 3. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
C. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
Câu 4. Động vật có xương sống bao gồm các lớp:
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú.
C. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
D. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_2_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6 (theo chương trình song song) I. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc nội dung chương X: Trái đất và bầu trời. - Thời gian làm bài: 90 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi, mỗi câu 0,25 điểm). - Phần tự luận: 6,0 điểm (gồm 5 câu). - Nội dung nửa đầu học kì 2: 30% (3,0 điểm; Chủ đề 1,2,5: 29 tiết) - Nội dung nửa sau học kì 2: 70% (7,0 điểm; Chủ đề 1,3,4: 30 tiết) 1
- MỨC ĐỘ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số câu Tổng Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Trắc điểm Tự luận luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Đa dạng thế giới 1 4 2 1 1 2 7 4,25 sống (22 tiết) 2. Lực trong đời sống 1 1 1 1 1,25 (9 tiết) 3. Năng lượng (12 2 2 1 1 4 2,0 tiết) 4. Trái đất và bầu trời 1 1 1 1 1,75 (9 tiết) 5. Tách chất ra khỏi 1 2 3 0,75 hỗn hợp (7 tiết) Số câu 2 8 1 6 1 2 1 0 4 16 20 Điểm số 2,0 2,0 1,5 1,5 1,5 0,5 1,0 0 6 4 10 10 điểm % điểm số 40% 30% 20% 10% (100%) 2
- II. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN 1. Đa dạng thế giới sống (22 tiết) - Sự đa dạng - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật, nấm gây nên. nguyên sinh - Nêu được đặc điểm về kích thước, nơi sống, cơ quan sinh sản, vị trí hạt của các 1 C7 vật, một số ngành thực vật. bệnh do Nhận biết - Nêu được một số tác hại của thực vật, động vật trong đời sống. nguyên sinh - Nêu được các ngành thực vật có mạch và không có mạch. Chỉ ra đại diện của vật gây nên. 1 C21 các nhóm, ngành phân loại. - Sự đa dạng - Nhận biết, phân loại được các loài động vật thuộc các lớp/ngành có xương và C4, nấm, vai trò 2 của nấm, một không xương. C5 số bệnh do - Nhận biết được thế giới thực vật đa dạng, phong phú về loài, về kích thước và 1 C6 nấm gây ra. môi trường sống. - Sự đa dạng - Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm của thực vật, thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, động vật. - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, - Tìm hiểu mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn các sinh vật bào, ). ngoài thiên - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. nhiên. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. 3
- - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật Thông hiểu (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, ). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Trình bày được nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học, đề xuất các biện 1 C8 pháp bảo vệ. - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ). - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nêu được tác hại của động vật đối với con người và với sinh vật khác. Lấy ví dụ minh họa. - Nêu được vai trò của động vật trong tự nhiên và đối với con người. Lấy ví dụ 1 C9 minh họa. - Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt Vận dụng thường hoặc kính lúp). - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. - Lấy ví dụ được các vai trò của động vật với cuộc sống con người. 1 C17 4
- - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát C10 được ngoài thiên nhiên. 1 - Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều Vận dụng hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ). cao - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). 2. Lực trong đời sống (9 tiết) – Lực và tác - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. dụng của lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. – Lực tiếp - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. xúc và lực - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. không tiếp Nhận biết xúc - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. 5
- – Ma sát - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. – Lực cản - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. của nước - Lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. – Khối lượng - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực và trọng 1 C18 không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. lượng - Kể tên được ba loại lực ma sát. – Biến dạng của lò xo - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. 6
- - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. Thông hiểu - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông Vận dụng đường bộ. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại. - Tính được độ biến dạng, độ dãn của lò xo khi treo các vật theo phương thẳng 1 C16 7
- đứng. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 3. Năng lượng (12 tiết) – Khái niệm - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ về năng thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. lượng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. – Một số - Kể tên được một số loại năng lượng. 1 C13 dạng năng Nhận biết - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. lượng – Sự chuyển - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. hoá năng - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này lượng sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng – Năng lượng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. hao phí - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong 1 C12 – Năng lượng thực tế. tái tạo - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng – Tiết kiệm khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. năng lượng - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. Thông hiểu - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng C14 1 chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. 8
- - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng 1 C15 hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. Vận dụng - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Vận dụng - vận dụng tính được năng lượng tiêu hao khi thực hiện các hoạt động của con 1 C19 cao người, của thiết bị. 4. Trái đất và bầu trời (9 tiết). – Chuyển - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. động nhìn - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. thấy của Mặt Nhận biết - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh Trời 1 C11 và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. – Chuyển động nhìn - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. thấy của Mặt - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. Trăng - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 9
- – Hệ Mặt - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt 1 C20 Trời Thông hiểu Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. – Ngân Hà. - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. - Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng. Vận dụng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 5. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (7 tiết) - Hỗn hợp Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp. các chất – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. 1 C1 - Tách các – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo chất ra thành một dung dịch. khỏi hỗn – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan hợp trong nước. Thông - Phân biệt được dung môi và dung dịch. hiểu – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan 1 C2 trong nước. 10
- – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn 1 C3 hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. 11
- III. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Em hãy lựa lựa chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1. Trong các chất sau, đâu là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. C. Nước cất. B. Nước đường. D. Nước muối. Câu 2. Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Bỏ thêm đá lạnh vào. B. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu. C. Nghiền nhỏ muối ăn. D. Đun nóng nước. Câu 3. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì? A. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào. B. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào. C. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào. D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào. Câu 4. Động vật có xương sống bao gồm các lớp: A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú. C. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. D. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú. Câu 5. Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú? A. Chim cánh cụt. B. Cá heo. C. Chim đà điểu. D. Cá sấu. Câu 6. Nhận định nào sau đây là đúng về môi trường sống của thực vật? 12
- A. Chỉ sống trên cạn. B. Chỉ sống dưới nước. C. Đa dạng, ở khắp nơi trên Trái Đất. D. Chỉ sống ở vùng Nhiệt đới. Câu 7. Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây? A. Có hạt. B. Có hệ mạch. C. Có bào tử. D. Có hoa. Câu 8. Hoạt động sau đây không làm suy giảm đa dạng sinh học? A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa quả xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trường. B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép. C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm. D. Trồng và bảo vệ rừng. Câu 9. Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên? A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống. B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức. C. Động vật giúp con người bảo vệ mùa màng. D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây. Câu 10. Tại sao san hô giống thực vật nhưng lại được xếp vào nhóm Ruột khoang? A. Sinh sản bằng cách nảy mầm. B. Có khả năng quang hợp. C. San hô dùng xúc tu quanh miệng để bắt mồi và tiêu hoá chúng. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 11. Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu? A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng. C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà. B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời. D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà. Câu 12. Dạng năng lượng nào không phải là năng lượng tái tạo? A. Năng lượng thuỷ triều. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng mặt trời. 13
- D. Năng lượng khí đốt. Câu 13. Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là A. động năng và thế năng. C. điện năng. B. nhiệt năng. D. thế năng hấp dẫn. Câu 14. Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa A. quang năng thành điện năng. C. quang năng thành nhiệt năng. B. nhiệt năng thành điện năng. D. nhiệt năng thành cơ năng. Câu 15. Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy tính nóng lên. Năng lượng làm vỏ máy tính nóng lên là gì? Nó có ích hay hao phí? A. Quang năng – có ích. C. Quang năng – hao phí. B. Nhiệt năng – có ích. D. Nhiệt năng – hao phí. Câu 16. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20cm. Khi treo một quả cân thì độ dài của lò xo là 22cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là: A. 6cm. B. 10cm. C. 24cm. D. 26cm. B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 17 (1,5 điểm). Nêu vai trò của động vật đối với con người. Hãy lấy ví dụ đối với mỗi vai trò? Câu 18 (1,0 điểm). Nêu khái niệm lực không tiếp xúc. Cho ví dụ minh họa. Câu 19 (1,0 điểm). Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100 N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5 m và 1 J là năng lượng cần để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1 m. Hỏi năng lượng mà học sinh này cần sử dụng là bao nhiêu (J)? Câu 20 (1,5 điểm). Hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Hành tinh nào gần Mặt Trời nhất, hành tinh nào xa Mặt Trời nhất? Trái Đất của chúng ta là hành tinh thứ mấy theo thứ tự từ gần đến xa Mặt Trời? Câu 21 (1 điểm). Kể tên các ngành thực vật? Lấy ví dụ mỗi ngành. 14
- IV. HƯỚNG DẪN CHẤM HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/A C A D A B C C D D C B D D A D A Phần II: Tự luận: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 17 - Động vật có vai trò rất quan trọng đối với con người. Chúng cung cấp thức ăn, các sản phẩm 0,75 điểm (1,5 điểm) từ động vật được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức, đồ dùng; phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh, giúp con người bảo vệ mùa màng - Ví dụ: + Cung cấp thức ăn: lợn, bò, gà, cá, trâu 0,75 điểm + Làm đồ mỹ nghệ, trang sức: trai, ốc, + Đồ dùng: lông cừu, lông vũ, da cá sấu, da trâu bò + Phục vụ nhu cầu giải trí, an ninh: cá heo, khỉ, chó, + Giúp con người bảo vệ mùa màng: ong mắt đỏ, mèo diệt chuột Câu 18 - Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không tiếp xúc với vật chịu tác dụng 0,5 điểm (1,0 điểm) của lực. - Ví dụ : Lực do nam châm tác dụng lên đinh sắt để gần nó. 0,5 điểm 15
- Câu 19 - Khi xách chiếc cặp từ tầng 1 lên tầng 3, HS ấy đã nâng chiếc cặp lên độ cao là: 0,5 điểm (1,0 điểm) h = 2 3,5 = 7,0 (m) - Năng lượng cần để nâng chiếc cặp 100 N từ tầng 1 lên tầng 3: 0,5 điểm A = 100 7,0 = 700 (J) Câu 20 - Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời, đó là: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc Tinh, 0,75 điểm (1,5 điểm) Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. - Trong đó: Hành tinh gần Mặt Trời nhất là: Thủy tinh. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là: Hải 0,75 điểm Vương tinh. Trái Đất của chúng ta là hành tinh thứ 3 tính từ gần đến xa Mặt Trời. Câu 21 Các ngành thực vật là: 1,0 điểm (1,0 điểm) - Rêu: VD: rêu tường. (Kể tên và lấy - Dương xỉ: VD: Cây dương xỉ, cây lông culi. VD mỗi - Hạt trần: VD: Thông, vạn tuế, bách tán. ngành được - Hạt kín: VD: cam, bưởi. 0,25 điểm) 16