Đề kiểm tra học kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn (Có ma trận và đáp án)

Câu 8: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên mặt đất.
B. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường
D. Khi viết phấn trên bảng.
Câu 9: Đơn vị đo lực là:
A. Niu-tơn.   B. Kilogam   C. Met  D. Jun
Câu 10: Trong các lực sau đây, lực nào là lực không tiếp xúc?
A. Lực hút của nam châm với đinh sắt.
B. Lực của tay tác dụng vào cửa khi mở cửa.
C. Lực của chân tác dụng vào quả bóng khi sút.
D. Lực đẩy của tay người mẹ khi đẩy xe.
Câu 11:  Biện pháp nào dưới đây gây lãng phí năng lượng trong trường học?
A. Trong giờ thể dục giữa giờ, quạt trần, bóng điện trong lớp vẫn hoạt động.
B. Sử dụng nước uống để giặt khăn lau, rửa tay ….
C. Tắt các thiết bị điện khi ra về.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu xuống Trái Đất.
B. Tuần trăng là khoảng thời gian để Mặt Trăng quay trở lại vị trí nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất là 29,5 ngày.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
D. Ta nhìn thấy Mặt Trăng tròn khi toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.
docx 9 trang vyoanh03 20/07/2023 700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn (Có ma trận và đáp án)

  1. UBND HUYỆN LONG ĐIỀN ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG ÔN TẬP - KIỂM TRA HKII PHÒNG GD-ĐT LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian làm bài: 60 phút - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc bài: HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm, (gồm 12 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 7,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Chủ đề 40% 30% 20% cao 10% Chủ đề 8: - Nêu được một -Trình bày được cách - Giải thích được Vận dụng số bệnh do phòng và chống bệnh Đa dạng thế giới vì sao cần bảo vệ được hiểu biết nguyên sinh vật do nguyên sinh vật, sống (27 tiết) đa dạng sinh học. về nấm vào gây nên. nấm gây ra giải thích một Đa dạng nguyên - Nhận biết được - Nêu được một -Trình bày được vai trò số hiện tượng sinh vật. vai trò của sinh số bệnh do nấm của nấm trong tự nhiên vật trong tự nhiên trong đời sống - Đa dạng nấm. gây ra và trong thực tiễn (nấm (Ví dụ, cây bóng như kĩ thuật trồng nấm, - Đa dạng thực - Nêu được một được trồng làm thức mát, điều hòa khí ăn, dùng làm thuốc, ). hậu, làm sạch môi nấm ăn được, vật. số tác hại của nấm độc, động vật trong - Dựa vào sơ đồ, hình trường, làm thức - Đa dạng động đời sống. ảnh, mẫu vật, phân biệt ăn cho động vật, - Qua thực vật. ). hành, làm và - Nêu được vai được các nhóm thực
  2. - Vai trò của đa trò của đa dạng vật: - Sử dụng được trình bày được dạng sinh học sinh học trong tự - Trình bày được vai khoá lưỡng phân báo cáo đơn nhiên và trong để phân loại một giản về kết trong tự trò của thực vật trong thực tiễn (làm đời sống và trong tự số nhóm sinh vật. quả tìm hiểu - Bảo vệ đa dạng thuốc, làm thức nhiên: làm thực phẩm, sinh vật ngoài sinh họcnhiên. ăn, chỗ ở, bảo đồ dùng, bảo vệ môi thiên nhiên. vệ môi trường, - Tìm hiểu sinh trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành vật ngoài thiên - Kể được tên phố, trồng cây gây nhiên. một số động vật rừng, ). quan sát được - Phân biệt được hai ngoài thiên nhóm động vật không nhiên. xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. Số câu:7 Số câu: 5 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 2,5 Số điểm: 1,25 Số điểm: 0,25 Số điểm: 1 Tỉ lệ 25% Tỉ lệ:12,5% Tỉ lệ:2,5% Tỉ lệ:10% Lấy được ví dụ - Biểu diễn được - Giải thích để chứng tỏ lực - Biểu diễn được một lực tác dụng lên 1 được một số là sự đẩy hoặc lực bằng một mũi tên vật trong thực tế hiện tượng sự kéo, lực tiếp có điểm đặt tại vật chịu và chỉ ra tác dụng thực tế về: xúc. tác dụng lực, có độ lớn của lực trong nguyên nhân - Nêu được đơn và theo hướng của sự trường hợp đó. biến dạng của vị lực đo lực. kéo hoặc đẩy. - Chỉ ra được tác vật rắn; lò xo Nhận biết được - Biết cách sử dụng lực dụng cản trở hay mất khả năng dụng cụ đo lực kế để đo lực (ước tác dụng thúc đẩy trở lại hình là lực kế. lượng độ lớn lực tác chuyển động của dạng ban đầu; - Lấy được ví dụ dụng lên vật, chọn lực lực ma sát nghỉ ứng dụng của về tác dụng của kế thích hợp, tiến hành (trượt, lăn) trong lực đàn hồi đúng thao tác đo, đọc Chủ đề 9: lực làm thay đổi trường hợp thực trong kĩ thuật. tốc độ, thay đổi giá trị của lực trên lực tế Lực (15 tiết) hướng chuyển kế). - Lấy được ví dụ động, làm biến - Chỉ ra được lực tiếp về một số ảnh dạng vật. xúc và lực không tiếp hưởng của lực ma - Nêu được lực xúc, cho ví dụ sát trong an toàn không tiếp xúc - Phân biệt được lực giao thông đường xuất hiện khi vật ma sát nghỉ, lực ma sát bộ (hoặc đối tượng) trượt, lực ma sát lăn, - Lấy được ví dụ gây ra lực không cho ví dụ có sự tiếp xúc thực tế và giải với vật (hoặc đối - Chỉ ra được chiều của thích được khi vật lực cản tác dụng lên vật tượng) chịu tác chuyển động dụng của lực chuyển động trong môi - Kể tên được ba trường. trong môi trường
  3. loại lực ma sát. - Đọc và giải thích nào thì vật chịu Lấy được ví dụ được số chỉ về trọng tác dụng của lực về sự xuất hiện lượng, khối lượng ghi của lực ma sát trên các nhãn hiệu của cản môi trường nghỉ, ma sát lăn, sản phẩm tên thị trường đó. ma sát trược. - Giải thích được một - Lấy được ví - Xác định được số hiện tượng thực tế dụ vật chịu tác trọng lượng của liên quan đến lực hấp dụng của lực cản vật khi biết khối dẫn, trọng lực. khi chuyển động lượng của vật trong môi - Chỉ ra được phương, hoặc ngược lại trường (nước chiều của lực đàn hồi hoặc không khí). khi vật chịu lực tác Nêu được khái dụng niệm về khối - Chứng tỏ được độ lượng, lực hấp giãn của lò xo treo dẫn, trọng thẳng đứng tỉ lệ với lượng. khối lượng - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Số câu:6 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 30.% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:10% - Chỉ ra được - Phân biệt được các - Giải thích được - Vận dụng một số hiện dạng năng lượng một số vật liệu được định luật trong thực tế có tượng trong tự - Giải thích được các bảo toàn và khả năng giải nhiên hay một hiện tượng trong thực chuyển hóa Chủ đề 10: phóng năng lượng số ứng dụng tế có sự chuyển hóa năng lượng để Năng lượng và lớn, nhỏ khoa học kĩ năng lượng chuyển từ giải thích một cuộc sống (10 thuật thể hiện dạng này sang dạng So sánh và phân số hiện tượng tiết) năng lượng đặc khác, từ vật này sang tích được vật có trong tự nhiên trưng cho khả vật khác năng lượng lớn sẽ và ứng dụng năng tác dụng có khả năng sinh của định luật lực. ra lực tác dụng trong khoa học kĩ thuật. - Kể tên được mạnh lên vật - Lấy được ví
  4. một số nhiên khác. dụ thực tế về liệu, năng lượng ứng dụng thường dùng trong kĩ thuật trong thực tế. về sự truyền nhiệt và giải - Chỉ ra được thích được. một số ví dụ trong thực tế về - Đề xuất biện sự truyền năng pháp và vận lượng giữa các dụng thực tế vật. việc sử dụng nguồn năng - Phát biểu được lượng tiết định luật bảo kiệm và hiệu toàn và chuyển quả. hóa năng lượng Số câu:3 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: 2,25 Số điểm: 1 Số điểm: 1,25 Tỉ lệ : 22,5.% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 12,5% - Mô tả được - Giải thích được quy - Giải thích quy - Thiết kế mô quy luật chuyển luật chuyển động mọc, luật chuyển động hình thực tế động của Mặt lặn của Mặt Trời. của Trái Đất, Mặt bằng vẽ hình, phần mền Trời hằng ngày - Giải thích được hình Trời, Mặt Trăng thông dụng để Chủ đề 11: Trái quan sát thấy ảnh quan sát thấy về giải thích đất và bầu trời - Nêu được các sao chổi. được một số (10 tiết) pha của Mặt - Giải thích được hệ hình dạng Trăng trong Mặt Trời là một phần nhìn thấy của Tuần Trăng. nhỏ của Ngân Hà. Mặt Trăng - Nêu được Mặt trong Tuần Trời và sao là Trăng. các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Số câu:4 Số câu: 2 Số câu: 2 Số điểm: 2,25 Số điểm: 0,75 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ : 22,5.% Tỉ lệ:7,5.% Tỉ lệ: 15%
  5. Số câu:20 Số câu: 12 Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 10đ Số điểm: 4đ Số điểm: 3đ Số điểm: 2đ Số điểm: 1đ Tỉ lệ : 100% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II –NĂM HỌC HUYỆN LONG ĐIỀN 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 HÃN Thời gian làm bài : 60 phút I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất (3đ) Câu 1: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào? A. Cá. B. Chân khớp. C. Lưỡng cư. D. Giun đốt. Câu 2:Người có những triệu chứng bệnh như: sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa là biểu hiện của (1) do (2) gây ra. A. (1) bệnh kiết lị, (2) trùng kiết lị. B. (1) bệnh sốt rét, (2) trùng sốt rét. C. (1) bệnh chân phù, (2) trùng giày. D. (1) bệnh viêm đại tràng, (2) amip đường ruột. Câu 3: Hình ảnh dưới đây, cho thấy biểu hiện của người bị bệnh gì? A. Bệnh mẫn da đầu. B. Bệnh ghẻ. C. Bệnh nấm da đầu . D. Bệnh gàu da đầu. Câu 4:. Đầu tháng 6 – tháng 7 năm 2020, Việt Nam đã chịu thiệt hại 277ha tre luồng và cây ngô do nạn dịch: A. Sâu hại B. Ốc bu vàng C. Châu chấu D. Bọ cánh cứng Câu 5: Thực vật nào sau đây không làm dược liệu trị bệnh ho? A. Tần dày lá B. Cây cỏ xước C. Cây đinh lăng D. Cây ngãi cứu Câu 6:. Những động vật có khả năng xuất hiện xung quanh sân trường? A. Ếch, chim bồ câu, rắn. B. Bướm, giun đất, dế. C. Cua, mèo, lươn. D. Nhện, chim sẻ, sán lá gan. Câu 7: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?
  6. A. Lực kế B. Nhiệt kế C. Tốc kế D. Đồng hồ Câu 8: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt? A.Viên bi lăn trên mặt đất. B. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường D. Khi viết phấn trên bảng. Câu 9: Đơn vị đo lực là: A. Niu-tơn. B. Kilogam C. Met D. Jun Câu 10: Trong các lực sau đây, lực nào là lực không tiếp xúc? A. Lực hút của nam châm với đinh sắt. B. Lực của tay tác dụng vào cửa khi mở cửa. C. Lực của chân tác dụng vào quả bóng khi sút. D. Lực đẩy của tay người mẹ khi đẩy xe. Câu 11: Biện pháp nào dưới đây gây lãng phí năng lượng trong trường học? A. Trong giờ thể dục giữa giờ, quạt trần, bóng điện trong lớp vẫn hoạt động. B. Sử dụng nước uống để giặt khăn lau, rửa tay . C. Tắt các thiết bị điện khi ra về. D. Cả A và B đều đúng. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu xuống Trái Đất. B. Tuần trăng là khoảng thời gian để Mặt Trăng quay trở lại vị trí nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất là 29,5 ngày. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời. D. Ta nhìn thấy Mặt Trăng tròn khi toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng. II. Tự luận (7 điểm): Câu 13: (1 điểm) Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ đa dạng sinh học? Câu 14: (1 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng? Câu 15: (0,5 điểm) Hãy kể tên các hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Câu 16: (1 điểm) Em hãy giải thích hiện tượng Mặt trời mọc và lặn khi nhìn từ Trái Đất? Câu 17: (1 điểm) Hãy chỉ ra sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau: a. Quạt điện đang quay. b. Khi đèn đường được thắp sáng.
  7. Câu 18: (0,5 điểm) Nêu 2 giải pháp tiết kiệm năng lượng tại lớp học? Câu 19: (1 điểm) Một người nâng một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 100N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ (tỉ xích 1cm ứng với 50N). Câu 20: (1 điểm) Môt lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo môt quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu môt đọan bao nhiêu? Tại sao? Hết Người ra đề Duyệt đề Lê Thị Thanh Mộng Đào Thị Bông PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II –NH 2022-2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN Thời gian làm bài : 60 phút Câu Đáp án Thang điểm 1 B 0,25 2 B 0,25 3 C 0,25 4 C 0,25 5 B 0,25 6 B 0,25 7 A 0,25 8 D 0,25 9 A 0,25 10 A 0,25 11 D 0,25 12 B 0,25 13 - Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ 0,5 (1 điểm) nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hòa khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái. - Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh 0,5 học cho con người như: lương thực, thực phẩm, dược liệu,
  8. 14 Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi, 1 (1 điểm) nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. 15 Bốn hành tinh vòng trong của hệ mặt trời: Thuỷ tinh, Kim tinh, 0,5 (0,5 Trái đất và Hoả tinh. điểm) 16 Do Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông nên 1 (1 điểm) người trên Trái Đất nhìn thấy Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất từ Đông sang Tây 17 a) Quạt điện chuyển hóa điện năng thành cơ năng và nhiệt 0,5 (1 điểm) năng b) Khi đèn đường được thắp sáng, đã có sự chuyển hóa năng lượng từ điện năng sang quang năng ( năng lượng ánh sáng) 0,5 18 Nêu được 2 giải pháp về tiết kiệm năng lượng tại lớp học. 0,5 (0,5 điểm) 19 Vẽ hình đúng 1 (1 điểm) 20 -Khi treo vật nặng có khối lượng 500g thì lò xo ấy dãn ra một 0,5 (1 điểm) đoạn 2,5cm - Vì độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ thuận 0,5 với khối lượng vật treo.