3 Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Bài 3. Ban tổ chức dự định bán vé trận bóng đã có sự tham gia của đội tuyển Việt 
Nam tại sân vận động Mỹ Đình trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được

tổng số 
vé, ngày thứ hai bán được 25% tổng số vé. Số vé còn lại được bán trong ngày thứ 
ba. 
a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé. 
b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu? 
c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé 
đã bán. 
Bài 4. Tổng hợp kết quả xét nghiệm Covid – 19 ở một phòng khám trong một tháng 
ta được bảng sau: 
Tuần Số ca xét nghiệm Số ca dương tính 
1 210 115 
2 205 128 
3 232 130 
4 189 176 
a) Tuần nào có số kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất? Cả tháng có bao nhiêu 
kết quả xét nghiệm là dương tính, âm tính? 
b) Hãy tính và so sánh xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm 
có kết quả dương tính của tuần nhiều ca dương tính nhất và cả tháng (làm tròn kết 
quả đến hàng phần trăm). 
Bài 5. Vẽ tia Ax. 
a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 70°, góc xAy là góc gì? 
b) Trên tia Ax lấy điểm B và C sao cho B nằm giữa A và C, AB = 3 cm, AC = 5 cm. 
Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MC. 

pdf 74 trang Bảo Hà 15/02/2023 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "3 Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf3_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_6_sach_canh_dieu_nam_hoc_2021.pdf

Nội dung text: 3 Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Top 3 Đề thi Học kì 2 Toán 6 năm 2021 - 2022 có đáp án - Cánh diều – Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 – Cánh diều Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 6 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số nghịch đảo của –0,4 là: A. 0,4; B. –0,4; 1 C. ; 0 ,4 1 D. − . 0,4 Câu 2. Tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là: A. 28%; B. 36%; C. 45%; D. 72%.
  2. Câu 3. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất). A. 3; B. 3,7; C. 3,8; D. 4. Câu 4. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi thì người mua cần phải trả số tiền là: A. 126 000 đồng; B. 714 000 đồng; C. 725 000 đồng; D. 518 000 đồng. Câu 5. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu). Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất?
  3. A. Bóng đá; B. Cầu lông; C. Cờ vua; D. Đá cầu. Câu 6. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào mục tiêu thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ không bắn trúng mục tiêu là: 1 A. ; 10 1 B. ; 19 9 C. ; 10 9 D. . 19 Câu 7. Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là: A. BMD;BDN ; B. BDM;BDN ; C. DBM;BDN ; D. BDM;DBN . Câu 8. Đường thẳng a chứa những điểm nào?
  4. A. M và N; B. M và S; C. N và S; D. M, N và S. PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể): 11 a) 52− ; 33 b) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8); 138 c) 1.0,7525%−+ 1515 Bài 2. Tìm x biết : 211 a) .x += ; 3210 1 4 1 b) 4−= 2x .1 6 2 61 2 c) x – 83%.x = –1,7.
  5. Bài 3. Ban tổ chức dự định bán vé trận bóng đã có sự tham gia của đội tuyển Việt 3 Nam tại sân vận động Mỹ Đình trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được tổng số 5 vé, ngày thứ hai bán được 25% tổng số vé. Số vé còn lại được bán trong ngày thứ ba. a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé. b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu? c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé đã bán. Bài 4. Tổng hợp kết quả xét nghiệm Covid – 19 ở một phòng khám trong một tháng ta được bảng sau: Tuần Số ca xét nghiệm Số ca dương tính 1 210 115 2 205 128 3 232 130 4 189 176 a) Tuần nào có số kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất? Cả tháng có bao nhiêu kết quả xét nghiệm là dương tính, âm tính? b) Hãy tính và so sánh xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của tuần nhiều ca dương tính nhất và cả tháng (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Bài 5. Vẽ tia Ax. a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 70°, góc xAy là góc gì? b) Trên tia Ax lấy điểm B và C sao cho B nằm giữa A và C, AB = 3 cm, AC = 5 cm. Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MC.
  6. 10575 Bài 6. Tính nhanh: A =−−− 3.77.1212.1919.24 Đáp án đề số 01 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số nghịch đảo của –0,4 là: A. 0,4; B. –0,4; 1 C. ; 0,4 1 D. − . 0 ,4 Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là: D 11 Số nghịch đảo của phân số –0,4 là =− . −0,40,4 Câu 2. Tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là: A. 28%; B. 36%; C. 45%; D. 72%. Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là: D
  7. Đổi 0,25 m2 = 25 dm2. 18 Khi đó tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 25 dm2 là: . 1 0 0 % 7= 2 % 25 Vậy tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là: 72%. Câu 3. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất). A. 3; B. 3,7; C. 3,8; D. 4. Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là: C Độ dài mỗi đoạn dây là: 30 : 8 = 3,75 (cm). Vì số 3,75 có chữ số thập phân thứ hai là 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được 3,75 ≈ 3,8. Câu 4. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi thì người mua cần phải trả số tiền là: A. 126 000 đồng; B. 714 000 đồng; C. 725 000 đồng; D. 518 000 đồng.
  8. Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là: B Hộp sữa giảm 15% nên số tiền được giảm khi mua một hộp sữa là: 840 000 . 15% = 126 000 (đồng). Người mua một hộp sữa khuyến mãi cần phải trả số tiền là: 840 000 – 126 000 = 714 000 (đồng). Vậy người mua cần phải trả số tiền là 714 000 đồng khi mua một hộp sữa với giá khuyến mãi. Câu 5. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu). Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất? A. Bóng đá; B. Cầu lông; C. Cờ vua; D. Đá cầu.
  9. Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là: D Quan sát biểu đồ cột kép ta thấy môn thể thao có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất là đá cầu. Câu 6. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào mục tiêu thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ không bắn trúng mục tiêu là: 1 A. ; 10 1 B. ; 19 9 C. ; 10 9 D. . 19 Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là: A Tổng số lần thực hiện hoạt động bắn mũi tên là 20, số lần bắn trúng vào mục tiêu là 18 lần. Do đó số lần không bắn trúng là 20 – 18 = 2 lần. 21 Xác suất thực nghiệm không bắn trúng bia là: = . 2010 Câu 7. Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các góc nhận tia DB làm cạnh là:
  10. Top 3 Đề thi Học kì 2 Toán 6 năm 2021 - 2022 có đáp án - Cánh diều – Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 – Cánh diều Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 6 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số nghịch đảo của –0,4 là: A. 0,4; B. –0,4; 1 C. ; 0 ,4 1 D. − . 0,4 Câu 2. Tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là: A. 28%; B. 36%; C. 45%; D. 72%.