Bộ 3 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

Câu 6. Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng 
lại. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của thí nghiệm này?

A. {Nai; Cáo; Gấu}; 
B. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu}; 
C. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu}; 
D. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu}. 
Câu 7. Tung đồng xu 50 lần thì thấy mặt S xuất hiện 31 lần. Số lần xuất hiện mặt N 
là: 
A. 19; 
B. 50; 
C. 31; 
D. 69. 
Câu 8. Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 5 chấm xuất hiện 
4 lần. Xác suất thực hiện xuất hiện mặt 5 chấm là: 

pdf 72 trang Bảo Hà 20/02/2023 4880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 3 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_3_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_6_sach_canh_dieu_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Bộ 3 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. Bộ sách Cánh diều Đề số 01 Câu 1. Để thu được dãy dữ liệu về “Số bạn thuận tay trái trong lớp” thì em sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào là sai? A. Quan sát; B. Làm thí nghiệm; C. Lập bảng hỏi; D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách. Câu 2. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 6A. Số anh chị em ruột 0 1 2 3 Số học sinh 14 10 5 2 Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là: A. Tổng số học sinh trong bảng thống kê là 30. B. Số anh chị em ruột là 0 có 2 học sinh. C. Số anh chị em ruột là 1 có 10 học sinh. D. Số anh chị em ruột là 2 có 5 học sinh. Câu 3. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau: Toán Ngữ Văn
  2. Tin học Khoa học tự nhiên Tiếng Anh (Mỗi ứng với 10 cuốn sách) Sách bán được ít nhất là: A. Toán; B. Khoa học tự nhiên; C. Ngữ Văn; D. Tiếng Anh. Câu 4. Cho biểu dồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX dưới đây. Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người? A. Sau 10 năm;
  3. B. Sau 20 năm; C. Sau 30 năm; D. Sau 40 năm. Câu 5. Hưởng ứng phong trào "Lá lành đùm lá rách" Liên đội truờng THCS Lê Quý Đôn phát động phong trào quyên góp vở ủng hộ các bạn học sinh miền núi. Số vở quyên góp trong hai đợt của các bạn đội viên các khối 6, 7, 8, 9 được thống kê trong biểu đồ sau: Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong đợt I là: A. 1 770; B. 1 560; C. 790; D. 770. Câu 6. Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của thí nghiệm này?
  4. A. {Nai; Cáo; Gấu}; B. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu}; C. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu}; D. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu}. Câu 7. Tung đồng xu 50 lần thì thấy mặt S xuất hiện 31 lần. Số lần xuất hiện mặt N là: A. 19; B. 50; C. 31; D. 69. Câu 8. Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 5 chấm xuất hiện 4 lần. Xác suất thực hiện xuất hiện mặt 5 chấm là: 1 A. ; 20 1 B. ; 5 6 C. ; 20
  5. 6 D. . 24 Câu 9. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối luợng như nhau. Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Nếu bạn Yến lấy 15 lần lấy bóng liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu xanh thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh là: 1 A. ; 15 3 B. ; 15 1 C. ; 3 4 D. . 15 Câu 10. Tung đồng xu cân đối 100 lần ta được kết quả sau: Một đồng ngửa, Sự kiện Hai đồng ngửa Hai đồng sấp một đồng sấp Số lần 32 48 20 Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp là: 32 A. ; 100 1 B. ; 5
  6. 12 C. ; 25 13 D. ; 25 7 28 Câu 11. Tìm số a biết: . a 32 A. 4; B. –4; C. 8; D. –8. Câu 12. Bạn An có 120 viên bi trong đó có 30 viên bi đỏ, 25 viên bi xanh, 40 viên bi vàng, còn lại là bi trắng. Hỏi số bi trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số bi? 5 A. ; 12 5 B. ; 24 5 C. ; 6 1 D. . 4 7 12 3 9 10 14 Câu 13. Trong các phân số ;;;;; thì có bao nhiêu cặp phân số 42 18 18 54 15 20 bằng nhau? A. 2;
  7. B. 3; C. 4; D. 5. 5 7 Câu 14. So sánh a vả b . 7 11 A. a > b; B. a ≥ b; C. a < b; D. a = b. 1 9 14 1 8 Câu 15. Tính hợp lí biểu thức được kết quả là: 9 23 23 2 9 1 A. ; 2 1 B. ; 2 1 C. 2 ; 2 1 D. 2 . 2 3 4 3 4 3 Câu 16. Tìm x biết x . 8 15 11 15 8 3 A. ; 11
  8. 3 B. ; 11 C. 0; 21 D. . 44 5 7 1 Câu 17. Kết quả của phép tính 0,75 : 2 là: 24 12 8 3 A. ; 5 9 B. ; 17 3 C. ; 5 9 D. . 17 4 5 1 Câu 18. Tìm x biết :x . 5 7 6 133 A. ; 150 150 B. ; 133 50 C. ; 133 5 D. . 2
  9. Câu 19. Cho các số thập phân –3,124; –3,105; –3,142; –3,015. Số thập phân nhỏ nhất là: A. –3,142; B. –3,105; C. –3,124; D. –3,015. Câu 20. Kết quả của phép tính 32,1 – (–29,325) là: A. –61,245; B. 61,425; C. 2,775; D. – 61,425. Câu 21. Một căn phòng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3,8 m, chiều rộng 3,2 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Tính diện tích cần sơn biết tổng diện tích các cửa là 4,5 m2. A. 42 m2; B. 54,16 m2; C. 49,66 m2; D. 37,5 m2. Câu 22. Làm tròn kết quả diện tích cần sơn căn phòng trong câu 21 đến hàng đơn vị để ước lượng số tiền công sơn, biết giá tiền công sơn tường và trần nhà đều là 15 000 đồng. A. 630 000 đồng; B. 810 000 đồng; C. 750 000 đồng; D. 570 000 đồng. 2 Câu 23. Biết 1 kg mía chứa 25% đường. Vậy kg mía chứa số lượng đường là: 5
  10. 5 A. kg; 8 8 B. kg; 5 1 C. kg; 10 D. 10 kg; Câu 24. Biết 75% một sợi dây dài 9 m. Vậy sợi dây có chiều dài là: A. 6,75 m; B. 12 m; C. 5,41 m; D. 6,85 m. 3 Câu 25. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, có chiều dài bằng chiều 2 rộng, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là: A. 24 m2; B. 54 m2; C. 48 m2; D. 30 m2. Câu 26. Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index) viết tắt là BMI thường được sử dụng để xác định tình trạng cơ thể ở mức bình thường, suy dinh dưỡng hay béo phì. Chỉ số này tính dựa trên chiều cao và cân nặng cơ thể, giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về tình trạng cân nặng bản thân. Chỉ số BMI được tính theo công
  11. Bộ sách Cánh diều Đề số 01 Câu 1. Để thu được dãy dữ liệu về “Số bạn thuận tay trái trong lớp” thì em sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào là sai? A. Quan sát; B. Làm thí nghiệm; C. Lập bảng hỏi; D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách. Câu 2. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 6A. Số anh chị em ruột 0 1 2 3 Số học sinh 14 10 5 2 Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là: A. Tổng số học sinh trong bảng thống kê là 30. B. Số anh chị em ruột là 0 có 2 học sinh. C. Số anh chị em ruột là 1 có 10 học sinh. D. Số anh chị em ruột là 2 có 5 học sinh. Câu 3. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau: Toán Ngữ Văn