Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Cánh diều - Năm 2021
Câu 3. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến
mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi
thì người mua cần phải trả số tiền là:
A. 126 000 đồng;
B. 714 000 đồng;
C. 725 000 đồng;
D. 518 000 đồng.
Câu 4. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, có chiều dài bằng
rộng, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà
Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là:
A. 24 m2;
B. 54 m2;
C. 48 m2;
D. 30 m2.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Cánh diều - Năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_8_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_6_canh_dieu_nam_2021.pdf
Nội dung text: Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 6 Cánh diều - Năm 2021
- Bộ 8 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 năm 2021 tải nhiều nhất – Cánh diều – Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 – Cánh diều Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 6 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong 5 kg nước biển có 0,25 kg muối. Tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là: A. 5%; B. 2 000%; C. 20%; D. 0,5%. Câu 2. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất). A. 3; B. 3,7; C. 3,8; D. 4.
- Câu 3. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi thì người mua cần phải trả số tiền là: A. 126 000 đồng; B. 714 000 đồng; C. 725 000 đồng; D. 518 000 đồng. 3 Câu 4. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, có chiều dài bằng chiều 2 rộng, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là: A. 24 m2; B. 54 m2; C. 48 m2; D. 30 m2. 1 5 3 − Câu 5. Cho biết = . Số x thích hợp là: x4 A. x = –20; B. x = –12; C. x = 20; D. x = 57. 3 4 Câu 6. Tỷ số % của và là: 15 20 A. 100% ;
- B. 12% ; C. 30% ; D. 15%. Câu 7. Cho hình vẽ sau. Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là: A. AD và AB; B. AD và BC; C. AD và DC; D. DC và AB. Câu 8. Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng? A. 1 bộ; B. 3 bộ; C. 4 bộ; D. 5 bộ.
- Câu 9. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu). Môn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất? A. Bóng đá; B. Cầu lông; C. Cờ vua; D. Đá cầu. Câu 10. Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của thí nghiệm này? A. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};
- B. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu}; C. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu}; D. {Nai; Cáo; Gấu}. Câu 11. Biết khi hai kim đồng hồ chỉ vào hai số liên tiếp nhau thì góc giữa hai kim đồng hồ là 30°. Góc tạo bởi kim phút và kim giờ tại thời điểm 3 giờ là: A. 30°; B. 90°; C. 150°; D. 180°. Câu 12. Một xạ thủ bắn 95 viên đạn vào mục tiêu và thấy có 75 viên trúng mục tiêu. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bán trúng mục tiêu” là: 7 A. ; 9 20 B. ; 95 4 C. ; 19 15 D. . 19 PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể): 313 −− a) ++() 757 −−5 2 5 9 5 b) .++ . 1 7 11 7 11 7
- 222 1715:5− 9159 c) .25% (183,75:+ 0,25) Bài 2. Tìm x biết: a) 53,2 : (x – 3,5) + 45,8 = 99; 7155 b) x −+= 931236 141 c) 42x.16−= 2612 2 Bài 3. Một mảnh vườn có diện tích là 780 m2, trong đó có diện tích trồng cây ăn 3 trái, 25% trồng rau, diện tích còn lại trồng hoa. Tính diện tích trồng hoa. Bài 4. Gieo con xúc xắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau: Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm Số lần xuất 17 18 15 14 16 20 hiện a) Trong 100 lần gieo xúc xắc thì mặt nào xuất hiện nhiều nhất? Mặt nào xuất hiện ít nhất? b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn? Bài 5. Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau các góc có trong hình vẽ
- Tên góc Kí hiệu Tên đỉnh Tên cạnh (cách viết thông thường) Góc x O z, x O z,z O x,O1 O Ox, Oz góc zOx , góc O1 b) Cho đoạn thẳng CD = 8 cm. I là điểm nằm giữa C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng IC, ID. Tính độ dài đoạn thẳng MN. 1112021 Bài 6. Tìm giá trị x thoả mãn: +++= . 1.22.3xx12022 ( + ) Bộ 8 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 năm 2021 tải nhiều nhất – Cánh diều – Đề 2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 – Cánh diều Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 6 Thời gian làm bài: phút
- (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 7 Câu 1. Viết hỗn số 5 dưới dạng phân số ta được: 11 12 A. ; 11 62 B. ; 11 7 C. ; 11 48 D. . 11 3 Câu 2. Bạn Hùng đi xe đạp được 6 km trong giờ. Hỏi trong 1 giờ bạn Hùng đi 5 được bao nhiêu ki – lô – mét? A. 12; B. 10; C. 16; D. 14. Câu 3. Tại một cửa hàng, một chú gấu bông có giá 300 000 đồng. Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi, cửa hàng thực hiện giảm giá 45% các mặt hàng. Hỏi giá bán của chú gấu bông sau khi đã giảm là bao nhiêu? A. 135 000 đồng;
- B. 235 000 đồng; C. 155 000 đồng; D. 165 000 đồng. Câu 4. Tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg là: A. 60%; B. 600%; C. 6%; D. 0,6%. Câu 5. Từ bảng điều tra về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng ở tiệm của Mai dưới đây, em cho biết Mai đang điều tra vấn đề gì? A. Các loại kem yêu thích của 30 khách hàng. B. Số lượng kem bán mỗi ngày. C. Loại kem khách hàng thích nhất trong tiệm của nhà Mai. D. Số lượng nguyên vật liệu đặt trong ngày. Câu 6. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).
- Bộ 8 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 2 năm 2021 tải nhiều nhất – Cánh diều – Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 – Cánh diều Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 6 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong 5 kg nước biển có 0,25 kg muối. Tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là: A. 5%; B. 2 000%; C. 20%; D. 0,5%. Câu 2. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất). A. 3; B. 3,7; C. 3,8; D. 4.