Bộ đề thi học kì 2 môn Toán học Lớp 6 - Chương trình mới (Có đáp án)

Bài 3: (3,0 điểm)  
1) Bạn Linh gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối 50 lần liên tiếp và thống kê lại số lần xuất hiện số 
chấm trong bảng sau: 
Số chấm 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm 
Số lần 7 10 11 4 4 14 
a) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm. 
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt có số lẻ chấm. 
2) Bạn An đọc một cuốn sách dày 360 trang trong ba ngày. Ngày thứ nhất bạn đọc 13 tổng số trang 
sách. Ngày thứ hai bạn đọc được 40% số trang sách còn lại. 
a) Hỏi ngày thứ ba bạn đọc được bao nhiêu trang sách? 
b) Số trang bạn đọc trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số trang của cuốn 
sách? 
Bài 4: (2,5 điểm). Cho đoạn thẳng AB = 9cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 3cm. 
1) Tính độ dài đoạn thẳng BC. 
2) Lấy điểm M nằm giữa C và B sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AM. Chứng tỏ M là trung 
điểm của đoạn thẳng BC. 
Bài 5: (0,5 điểm) Cho 1 1 1 1 ... 1

A = + 2 + 3 + 4 + + 63 . Chứng minh rằng: A > 3. 

pdf 73 trang Bảo Hà 07/04/2023 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học kì 2 môn Toán học Lớp 6 - Chương trình mới (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_hoc_lop_6_chuong_trinh_moi_co_da.pdf

Nội dung text: Bộ đề thi học kì 2 môn Toán học Lớp 6 - Chương trình mới (Có đáp án)

  1. ĐỀ HỌC KÌ 2 TOÁN LỚP 6 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 TỈNH QUẢNG NAM Môn: TOÁN – Lớp 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Em chọn một phương án trả lời của mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 15) và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 em chọn phương án A, ghi là 1.A. 3 Câu 1. Tử số của phân số là −7 A. –3. B. 7. C. 3. D. –7. −4 Câu 2. Số đối của phân số là 5 4 4 5 5 A. . B. − . C. − . D. . 5 5 4 4 2 Câu 3. Viết hỗn số 5 về dạng phân số là 3 7 10 13 17 A. . B. . C. . D. . 3 3 3 3 Câu 4. Số nào sau đây là số thập phân âm? −3 −3 A. –3,2. B. 3,2. C. . D. . 2 −2 Câu 5. Làm tròn số 52,069 5 đến hàng phần trăm ta được kết quả là A. 52,06. B. 52,07. C. 52,08. D. 52,09. Câu 6. Trong các hình a, b, c, d dưới đây, hình nào là một tia? A x A B A B x B y a) b) c) d) A. b). B. d). C. c). D. a). Câu 7. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. I A Nếu AB = 6 cm thì độ dài đoạn thẳng IB bằng B A. 2 cm. B. 3 cm. C. 4 cm. D. 12 cm. Câu 8. Viết tên góc ở hình vẽ bên bằng kí hiệu. x A. Axy . B. xyA .  A C. xAy . D. xy . y Câu 9. Dữ liệu nào không hợp lý trong dãy dữ liệu sau? Tên một số loài động vật ăn cỏ : Trâu, bò, hổ, dê, ngựa, nai. A. Ngựa. B. Bò. C. Hổ. D. Dê. Câu 10. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số?
  3. A. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế. B. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam). C. Chiều cao trung bình của một số loại cây thân gỗ (đơn vị tính là mét). D. Số ca mắc mới Covid-19 trong một ngày của 63 tỉnh thành nước ta. Câu 11. Bảng thống kê về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau: Cân nặng (kg) 39 40 41 42 43 45 Số học sinh 1 4 3 4 1 2 Theo bảng thống kê trên thì số học sinh nặng 45 kilogam là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12. Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp. Có bao nhiêu bạn trong lớp thích món bánh mì? A. 4. B. 20. C. 5. D. 25. Câu 13. Tung đồng xu một lần. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 14. Gieo một con xúc xắc sáu mặt 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt hai chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm là 7 2 2 9 A. . B. . C. . D. . 13 7 13 13 Câu 15. Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần ta được kết quả như bảng dưới đây: Sự kiện Hai mặt sấp Một mặt sấp, một mặt ngửa Hai mặt ngửa Số lần 5 12 3 Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện một mặt sấp, một mặt ngửa là 1 3 3 2 A. . B. . C. . D. . 4 5 20 5 II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) 31 a) Tính: A = + ; 88 b) Tính giá trị biểu thức: B = 23, 7− 6,8⋅ 4 ; c) Nhân dịp sinh nhật của bạn Quảng, Nam xin phép mẹ mua một món đồ chơi để tặng bạn. Món đồ chơi đó có giá niêm yết là 50 000 đồng và được giảm giá 10%. Hỏi Nam phải trả bao nhiêu tiền để mua món đồ chơi đó? Bài 2. (1,0 điểm) Cho điểm O nằm trên đường thẳng xy. Gọi M là đi ểm nằm trên tia Ox và cách O một khoảng bằng 2 cm. Gọi N là điểm nằm trên tia Oy và cách O một khoảng bằng 3 cm. Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN. Bài 3. (2,5 điểm) a) Cho bảng thống kê sau:
  4. Thể loại phim Hành động Khoa học viễn tưởng Hoạt hình Hài Số lượng bạn yêu thích. 6 5 12 8 Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. b) Trong một hộp có một số bút bi xanh và một số bút bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ hộp xem màu rồi trả lại vào hộp. Lặp lại hoạt động trên 60 lần, ta được kết quả như sau: Loại bút Bút bi xanh Bút bi đỏ Số lần 48 12 Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút bi xanh. Em hãy dự đoán xem trong hộp có loại bút bi nào nhiều hơn? Hết
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 QUẢNG NAM ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : TOÁN – Lớp : 6 I.TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 1/3 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án C A D A B D B C C A C B D A B II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Bài Lời giải vắn tắt Điểm 1a 31 4 1 0,5 A = + = = . (0,5đ) 88 8 2 1b B = 23, 7− 6,8⋅ 4 = 23,7− 27,2=− 3,5 0,5 (0,5đ) 1c 10 0,25 Số tiền được giảm giá là: 50 000 ⋅ = 5000 (đồng) (0,5đ) 100 Số tiền Nam phải trả là: 50 000 – 5000 = 45 000 (đồng) 0,25 2 0,5 x y (1,0đ) M O N Theo hình vẽ, ta có MN = MO + ON = 2 + 3 = 5 (cm). 0,5 3a (1,5đ) - Vẽ được trục ngang biểu diễn các loại phim yêu thích và trục đứng biểu diễn số lượng bạn yêu thích. - Với mỗi thể loại phim trên trục ngang, vẽ được hình chữ nhật có chiều cao bằng số lượng bạn yêu thích (chiều rộng các hình chữ nhật bằng nhau). 0,5 1,0
  6. 3b 48 4 Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút bi xanh là: = . (1,0đ) 60 5 0,5 12 1 Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút bi đỏ là: = . 60 5 0,25 41 Vì > nên ta có dự đoán trong hộp có loại bút bi xanh nhiều hơn bút bi đỏ. 55 0,25 Lưu ý: 1) Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng thì vẫn ghi điểm tối đa. 2) Cách tính điểm toàn bài = ( Số câu TN đúng x 1/3) + điểm TL ( làm tròn 1 chữ số thập phân). 3) Dựa vào hướng dẫn chấm trên, các tổ (nhóm) bộ môn cần tổ chức thảo luận thống nhất biểu điểm từng câu, từng ý trước khi thực hiện chấm bài.
  7. Ngày 1 Ngày 2 Cửa hàng 1 7 10 Cửa hàng 2 5 9 Biểu đồ cột kép biểu diễn số quạt bán ra trong hai ngày của hai cửa hàng kinh doanh vẽ đúng là: A. C. Hình 3 D. Hình 4 A. Hình 1 B. Hình 2 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 10. Gieo một con xúc xắc, sự kiện “số chấm xuất hiện không là số nguyên tố” là: A. 1; 2; 5 B. 2; 3; 5 C. 2; 4; 5 D. 1; 4; 6 Câu 11. Kết quả phép tính 1,3+ 3, 4 – 4,7+ 5,6 – 4,3 là: A 1, 3 B.3, 4 . C.12,8 . D. −4,3 . Câu 12. Chiều cao của 30 bạn học sinh lớp 6C (đơn vị cm) được ghi lại trong bảng sau: Chiều cao (cm) 145 148 150 153 156 158 160 Số học sinh 2 3 5 8 7 4 1 Số bạn có chiều cao trên 150 cm chiếm tỉ lệ phần trăm so với cả lớp là A. 16,7% . B. 33,3% . C. 66,7% . D. 83,3% . B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. (1 điểm) Viết tên của góc và chỉ ra đỉnh, cạnh của góc đó hình vẽ sau :
  8. Câu 14. (0,75 điểm) Cho các số thập phân 24,9 ; −18,5 ; −9,3 ; 36,3 . Sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 15. (1 điểm). Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc): Cỡ áo 37 38 39 40 41 42 Số áo bán được 20 29 56 65 47 18 a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất? b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo? Câu 16.(0,75đ) Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho trong bảng sau Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số HS 0 0 2 1 8 8 9 5 6 1 Tính số học sinh đạt điểm từ 5 điểm trở lên? Câu 17. (1đ) Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp thấy mặt ngửa xuất hiện 7 lần. Tìm xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa Câu 18 (0,75đ) Lượng mưa trung bình ở hai tỉnh A và B từ tháng 5 đến tháng 8 được cho bởi biểu đồ sau Tính lượng mưa trung bình trong bốn tháng ở tỉnh A, B Câu 19 (0,75 điểm). Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 15 20 18 22 10 15 Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: Số chấm xuất hiện là số chẵn.
  9. Câu 20. (1 điểm) Sau một thời gian gửi tiết kiệm, người gửi đi rút tiền và nhận được 320.000 đồng 1 tiền lãi. Biết rằng số lãi bằng số tiền gửi tiết kiệm. Tính tổng số tiền người đó nhận được. 25 IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.A D B C B A B A D C D A C B. Tự luận Câu Nội dung Điểm 13 Góc xOy ; đỉnh O, cạnh là hai tia ox, oy 1 Sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn là : 0,75 14 −18,5 ; −9,3 ; 24,9 ; 36,3 a) Áo cỡ 40 bán được nhiều nhất 0,25 Áo cỡ 42 bán được ít nhất 0,25 15 b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ 40, 39, 41 để bán trong 0,5 tháng tiếp theo. Vì 3 cỡ áo này được ưa chuộng nhất vì thế sức mua lớn Số học sinh đạt từ điểm 5 trở lên là: 0,75 16 8+8+9+5+6+1=37 (học sinh) Tổng số lần thực hiện hoạt động tung đồng xu là 15, số lần mặt ngửa xuất hiện 0,5 là 7 lần. 17 7 Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là: 15 0,5 Lượng mưa trung bình trong bốn tháng ở tỉnh A là 0,5 30+ 32+ 50+ 70 = 45,5 mm 4 18 Lượng mưa trung bình trong bốn tháng ở tỉnh B là 10+ 15+ 50+ 80 0,25 = 38,75 mm 4 Tổng số lần xuất hiện số chẵn chấm là 0,25 19 20+22+15=57 (lần)
  10. 57 Xác suất thực nghiệm của các sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn là 100 0,5 1 Vì số lãi bằng số tiền gửi tiết kiệm nên số tiền tiết kiềm bằng 25 0, 5 1 320000 := 8000000 20 25 Tổng số tiền người đó nhận được là: 8000000+320000=8320000 (đồng) 0,5
  11. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Bài 1. (3 điểm) Thực hiện phép tính hợp lí: −37 2−5 −5−4−5−11 a) + b) −+(− 1, 5) c) .+ . 55 37 17 15 17 15 Bài 2. (2 điểm) Tìm x, biết: 41 −3211 a) x −= b) x += 36 233 Bài 3. (1,5 điểm) Một miếng đất có diện tích 560 m2 dùng để trồng ba loại bông: Lan, Hồng và Huệ. 1 Diện tích trồng hoa Lan chiếm diện tích miếng đất. Diện tích trồng hoa Hồng chiếm 40% diện 4 tích còn lại. Tính diện tích trồng mỗi loại hoa. Bài 4. (1,5 điểm) Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m, người ta trồng hoa hồng trong một mảnh đất hình thoi có cạnh 5m như hình sau: a) Hãy tính chu vi và diện tích mảnh vườn hình chữ nhật. b) Nếu mỗi mét vuông trồng 4 cây hoa thì cần bao nhiêu cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi đó? Bài 5. (1 điểm) Một xạ thủ thi bắn súng, số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại như sau: 10 8 9 9 8 10 7 6 8 8 9 10 9 9 7 10 10 8 9 9 10 7 10 9 9 7 9 10 9 10 Em hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện: a) Xạ thủ bắn được 10 điểm. b) Xạ thủ bắn được ít nhất 8 điểm. Bài 6. (1 điểm) Anh Hùng đến siêu thị mua một cái bàn ủi có giá niêm yết là 260000 đồng và được khuyến mãi giảm giá 10%. a) Hỏi anh Hùng phải trả bao nhiêu tiền cho 1 cái bàn ủi? b) Biết giá vốn của cái bàn ủi là 180 000 đồng. Hỏi siêu thị lời bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?
  12. ĐÁP ÁN Bài 1(3đ) −37 2 a) + = 555 2−5 b) −+(− 1, 5) 37 2−5−3 =−+ 372 48−(−30 ) +(− 63) = 42 141 47 == 42 14 −5−4−5−11 c) .+ . 17 1517 15 −5−4−11 =.+  17 15 15  −55 =.(− 1) = 17 17 Bài 2(2đ) 41 a) x −= 36 14 x =+ 63 93 x == 62 −3211 b) x += 233 −311 2 x =− 233 −3 x = 3 2 −3 x =3:=−2 2 Bài 3(1,5đ) 1 Diện tích đất trồng hoa Lan là: 560.= 140( m2 ) 4 Diện tích đất trồng hoa Hồng là: (560− 140).40%= 168(m2 ) Diện tích đất trồng hoa Huệ là: 560− 140− 168= 252(m2 )
  13. Vậy: Diện tích trồng hoa Lan, hoa Hồng, hoa Huệ lần lượt là 140 m2, 168 m2, 252 m2. Bài 4(1,5đ) a) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (8 + 6).2 = 28 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 8.6 = 48 (m2) 1 b) Diện tích hình hình thoi là: .5.8= 20 (m2 ) 2 Số cây hoa cần để trồng trên mảnh đất hình thoi là: 20.4 = 80 (cây) Bài 5(1đ) Bảng thống kê: Số điểm 6 7 8 9 10 Số lần 1 4 5 11 9 a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện Xạ thủ bắn được 10 điểm trong 30 lần bắn 9 là: = 0,3 30 b) Số lần xạ thủ bắn được ít nhất 8 điểm trong 30 lần bắn là: 5 + 11+ 9 = 25 Vậy XSTN của sự kiện Xạ thủ bắn được ít nhất 8 điểm trong 30 lần bắn là: 25 = 0,83 30 Bài 6 (1đ) a) Số tiền 1 cái bàn ủi sau khi giảm giá là: 260000.(1-10%) = 243000 đồng b) Số tiền lời là: 234000 – 180000 = 54 000 đồng Phần trăm lợi nhuận là: 54000 : 180000 . 100%= 30%
  14. ĐỀ THAM KHẢO HKII NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TOÁN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3 điểm) Thực hiện phép tính 41 25 −94 9 27 2 a) 0,7 +− b) 75%− 1+0,5 : c).+.−1 15 3 312 23 1717 23 17 Câu 2: (2 điểm) Tính giá trị của x 5−3 19 a) 2.x+= b)( 31, 8− 2x) : 1, 9 = 25 8 Câu 3: (1,5 điểm) Một khu vườn có diện tích 12000 m2 được chia thành các mảnh nhỏ để trồng 4 loại cây ăn quả: cam, táo, xoài, ổi. Diện tích trồng cam chiếm 25% tổng số. Diện tích trồng xoài 8 1 bằng diện tích còn lại. Diện tích trồng ổi bằng lần diện tích trồng cam. Tính diện tích trồng 15 2 cây mỗi loại. A B Câu 4: (1,5 điểm) Cho hình vẽ dưới đây biết diện tích 2 tam giác MCD là 1500 cm , M AM = 15cm, MD = 25cm a) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD b) Tính diện tích tứ giác AMCB D C Câu 5: (1,0 điểm) Trong trò chơi phóng phi tiêu, vòng tròn trên bia có ghi các số từ 1 đến 5 tương ứng với số điểm đạt được khi phóng vào tấm bia. Nam thực hiện phóng phi tiêu vào tấm bìa đó 30 lần với số điểm lần lượt như sau: 2 1 5 3 2 5 3 2 1 4 2 3 5 3 2 2 5 5 4 4 5 3 4 5 4 3 4 4 5 2 Tính xác xuất thực nghiệm của sự kiện a) Nam đạt được 3 điểm b) Nam đạt được trên 3 điểm Câu 6: (1,0 điểm) Sau buổi sinh hoạt ngoại khóa, nhóm bạn của Mai rủ nhau đi ăn kem ở một quán gần trường. Do quán mới khai trương nên có khuyến mãi, bắt đầu từ ly thứ ba giá mỗi ly kem được giảm 10% so với giá ban đầu. Nhóm của Mai mua 8 ly kem với số tiền là 148000 đồng. Hỏi giá một ly kem ban đầu là bao nhiêu? -HẾT-
  15. HƯỚNG DẪN CHẤM HKII NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TOÁN LỚP 6 Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Câu 1: (3 điểm) Thực hiện phép tính 41 a) 0,7 +− 153 741 =+− 10 15 3 21 81019 0,25 =+−= 30 30 30 30 25 0,25x3 b) 75%− 1+0,5 : 312 3515 =−+: 432 12 351 12 0,25 =−+⋅ 4325 356 =−+ 435 0,25x3 45 100 7217 =−+= 60 60 60 60 0,25 −94 9 27 2 c).+.−1 23 17 17 23 17 −949 2719 0,25 =.+.− 23 17 17 23 17 9−427 19 =⋅+− 1723 2317 9199 19− 10 0,25x2 =⋅1−=−= 1717 1717 17 Câu 2: (2 điểm) Tính giá trị của x 0,25 0,25 0,25
  16. 5−3 a) 2.x+= 25 −35 2x =− 52 0,25 −625 2x =− 10 10 −31 2x = 10 −31− 31 x =:2= 10 20 0,25 19 b)( 31, 8− 2x) : 1, 9 = 8 (31,8− 2x) :1,9= 2,375 31,8− 2x = 2,375.1,9 0,25 31,8− 2x = 4,5125 2x =31,8− 4,5125 2x = 27,2875 x = 27,2875 : 2 0,25 x = 13,64375 0,25 Câu 3: (1,5 điểm) Diện tích trồng cam là: 0,25 12000.25%= 3000(m2 ) Diện tích trồng xoài là: 0,5 8 (12000− 3000) ⋅= 4800(m2 ) 15 0,25 Diện tích trồng ổi là: 1 3000.= 1500(m2 ) 2 0,5 Diện tích trồng táo là: 12000−( 3000+ 4800+ 1500) = 2700(m2 ) Câu 4: (1,5 điểm) Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: (1500 : 25) .2= 120(cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 0,5 += 2 120.(15 25) 4800(cm ) Diện tích của tứ giác AMCB là:
  17. 4800 – 1500 = 3300 (cm2 ) 0,5 0,5 Câu 5: (1,0 điểm) a) Số lần Nam phóng phi tiêu được 3 điểm là 6 lần 6 Xác xuất thực nghiệm của sự kiện Nam đạt được 3 điểm là: = 0, 2 30 0,5 b) Số lần Nam phóng phi tiêu được trên 3 điểm là 15 lần 15 Xác xuất thực nghiệm của sự kiện Nam đạt trên 3 điểm là: = 0,5 30 0,5 Câu 6: (1,0 điểm) Gọi x (đồng) là giá ban đầu của một ly kem (x > 0) Số tiền của 2 ly kem đầu là: 2x (đồng) 0,25 Giá tiền của mỗi ly kem từ ly thứ 3 là: 90%.x (đồng) Số tiền của 6 ly kem còn lại là: 6.90%.x = 5,4x (đồng) Vì tổng số tiền của 8 ly kem là 148000 nên: 0,5 2x+5,4x= 148000 0,25 x = 20000(Nhận) Vậy giá ban đầu của một ly kem là 20000 đồng.
  18. UBND QUẬN TÂN PHÚ ĐỀ TK KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2021 - 2022 TÔN THẤT TÙNG MÔN: TOÁN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (3,0 điểm) Thực hiện phép tính 135 1355 52 5 14 a) b) . 40% 1,5 1 c) . . . 6412 257 11 7 11 7 11 Bài 2. (2,0đ) Tính giá trị của x 71 2 3 a) x b) 1,2 20%x 1 33 5 5 Bài 3. (1,5đ) Bạn Lan đọc một cuốn sách dày 200 trang trong ba ngày. Ngày thứ nhất bạn 2 10 Lan đọc được số trang sách. Ngày thứ nhất đọc số trang sách ngày thứ hai. Hỏi ngày 5 7 thứ ba bạn Lan đọc được bao nhiêu trang sách? Bài 4. (1,5đ) Một trường A có sân trường hình chữ nhật (như hình vẽ): Biết chiều dài sân trường là 30 mét, chiều rộng là 20 mét và 4 bồn hoa hình vuông có cạnh là 2 mét. a) Tính diện tích toàn bộ sân trường và tính diện tích phần cỏ nhân tạo? b) Trường dự định thay cỏ nhân tao bằng cách lát gạch hình vuông có cạnh là 60 cm. Hỏi trường cần bao nhiêu viên gạch? Bài 5. (1,0đ) Gieo con súc sắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm Số lần xuất hiện 17 18 15 14 16 20 a) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 6 chấm b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn c) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm lẻ
  19. Bài 6. (1,0đ) Bạn An được mẹ cho 500 000 đồng. Bạn An đến cửa hàng AVAKids để mua một bồ đồ chơi xếp hình lego có giá bán là 350 000 đồng. Nhân dịp ngày lễ quốc tế thiếu nhi 1/6, cửa hàng khuyến mãi giảm giá 20% giá niêm yết. a) Sau khi giảm 20% số tiền An phải trả khi mua một bồ đồ chơi xếp hình lego là bao nhiêu? b) Cửa hàng có chương trình khuyến mại giảm 40% trên giá niêm yết cho sản phẩm thứ 2 trở đi. Bạn An dự định mua thêm một bộ đồ chơi có giá niêm yết là 400 000 đồng. Hỏi Bạn An có đủ tiền để mua thêm bộ đồ chơi thứ 2 không HẾT Hướng dẫn: Bài 1: (3,0 điểm) Thực hiện phép tính 135 1 1 3 21 a) b) . 40% 1,5 1 6412 6 2 5 20 5552 5 14 5 c) . . . 7 11 7 117 11 11 Bài 2. (2,0đ) Tính giá trị của x 71 2 3 a) x x 2 b) 1,2 20%x 1 x 4 33 5 5 Bài 3. (1,5đ) Bạn Lan đọc một cuốn sách dày 200 trang trong ba ngày. Ngày thứ nhất bạn 2 7 Lan đọc được số trang sách. Ngày thứ hai đọc số trang sách còn lại. Hỏi ngày thứ ba 5 12 bạn Lan đọc được bao nhiêu trang sách? ĐS: Ngày thứ 3 bạn Lan đọc được 64 trang sách Bài 4. (1,5đ) Một trường A có sân trường hình chữ nhật (như hình vẽ): Biết chiều dài sân trường là 30 mét, chiều rộng là 20 mét và 4 bồn hoa hình vuông có cạnh là 2 mét. a) Tính diện tích toàn bộ sân trường và tính diện tích phần cỏ nhân tạo? b) Trường dự định thay cỏ nhân tao bằng cách lát
  20. gạch hình vuông có cạnh là 60 cm. Hỏi trường cần bao nhiêu viên gạch (làm tròn đến hàng đơn vị)? Giải: a) Diện tích toàn bộ sân trường là: 20.30 600 m2 Diện tích phần cỏ nhân tạo là: 600 4.2,52 575 m2 b) Đổi 60cm 0,6 m Diện tích 1 viên gạch hình vuông là: 0,6.0,6 0,36 m2 Ta có: 575 : 0,36 1597,22 Số viên gạch trường A cần là: 1598(viên) Bài 5. (1,0đ) Gieo con súc sắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm Số lần xuất hiện 17 18 15 14 16 20 a) Hãy tìm xác suất thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 6 chấm b) Hãy tìm xác suất thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn c) Hãy tìm xác suất thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm lẻ ĐS: 20 a) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 6 chấm là: 0,2 100 b) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn là: 18 14 20 0,52 100 c) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm lẻ là: 17 15 16 0,48 100 Bài 6. (1,0đ) Bạn An được mẹ cho 500 000 đồng. Bạn An đến cửa hàng AVAKids để mua một bồ đồ chơi xếp hình lego có giá bán là 350 000 đồng. Nhân dịp ngày lễ quốc tế thiếu nhi 1/6, cửa hàng khuyến mãi giảm giá 20% giá niêm yết. a) Sau khi giảm 20% số tiền An phải trả khi mua một bồ đồ chơi xếp hình lego là bao nhiêu?
  21. b) Cửa hàng có chương trình khuyến mại giảm 40% trên giá niêm yết cho sản phẩm thứ 2 trở đi. Bạn An dự định mua thêm một bộ đồ chơi có giá niêm yết là 400 000 đồng. Hỏi Bạn An có đủ tiền để mua thêm bộ đồ chơi thứ 2 không Giải: a) Số tiền bạn An phải trả khi mua bộ đồ chơi là: 320. (1 – 20%) = 2560 000 (đồng) b) Giá tiền của bộ đồ chơi thứ 2 sau khi được giảm 40% là 400 000.(1- 40%) = 240 000 Tổng số tiền An phải trả cho 2 bộ đồ chơi là 256 000 + 240 00= 496 000 (đồng) Vì 496 000 < 500 000 nên Bạn An đủ tiền để mua thêm bộ đồ chơi thứ 2
  22. UBND QUẬN TÂN PHÚ ĐỀ THAM KHẢO HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TÂN THỚI HÒA Năm học 2021 – 2022 Môn Toán – Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3 điểm) Thực hiện phép tính 13−1 a) ++ 646 b) 2,6.(− 12, 4) + 2,6.2, 4+ 0,5 42 1 c) :( 3,5− 1,5) +2 77 Câu 2: (2 điểm) Tính giá trị của x a) 5,5+x = 0, 4 3 b) +3x =−2 4 Câu 3: (1,5 điểm) ) Mai có 72 quyển vở gồm vở bìa màu đỏ, vở bìa màu xanh và vở bìa màu vàng. 1 Số vở bìa màu đỏ chiếm số vở Mai có. 8 a) Hỏi Mai có bao nhiêu vở màu đỏ? 3 b) Biết số vở bìa màu đỏ bằng số vở bìa màu xanh, còn lại là vở bìa màu vàng. Tính số vở mỗi 4 loại. Câu 4: (1,5 điểm) Người ta cần xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài (mét tới) tường rào tốn 150 nghìn đồng. a) Tính diện tích khu vườn ? b) Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào? Câu 5: ( 1điểm)Trong hộp có 1 bóng xanh (X), 1 bóng đỏ (Đ) và 1 bóng vàng (V). Hòa lấy ra lần lượt từng bóng, ghi màu quả bóng rồi trả nó lại hộp. Kết quả 9 lần lấy bóng cho ở bảng sau: Lần lấy thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Màu bóng X V X Đ X X V Đ V a) Hãy cho biết kết quả của lần lấy bóng thứ 4 và thứ 5. b) Hãy cho biết có bao nhiêu kết quả khác nhau có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng. Câu 6: ( 1 điểm) Một thực khách phải trả 2750000 đồng cho chi phí bữa ăn kể cả 10% tiền phục vụ. Hỏi nếu không tính tiền phục vụ thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho bữa ăn? Hết
  23. UBND QUẬN TÂN PHÚ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TÂN THỚI HÒA Năm học 2021 – 2022 Môn Toán – Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Thầy (cô) chấm bài theo khung điểm định sẵn (học sinh không được làm tắt các bước trình bày bằng cách sử dụng máy tính cầm tay). Nếu học sinh làm cách khác, nhóm Toán của trường thống nhất dựa trên cấu trúc thang điểm của hướng dẫn chấm. Câu Nội dung Điểm 1 13−1 0.5 a) ++ 646 1−13 0.25 x2 =++ 664 3 3 =0 + = 0.25 x4 4 4 b) 2,6.(− 12, 4) + 2,6.2, 4+ 0,5 = 2,6.[(-12,4) + 2,4] + 0,5 = 2,6.[-10] + 0,5 0.25 x4 = -26 + 0,5 = - 25,5. 42 1 c) :( 3,5− 1,5) + 2 77 415 415 11516 =:22 += :4+=+= 7777777 2 a) 5,5+x =0, 4 0.5 x2 x = 0,4 – 5,5 = -5,1. 3 b) +3x =−2 0.25 x2 4 3−11 3x =−2−= 44 0.25 x2 −11− 11 x =:3= 412 3 1 0.5 đx3 Số quyển vở bìa màu đỏ Mai có là: .72= 9 ( quyển). 8 3 Số quyển vở bìa màu xanh Mai có là : 9:= 12 ( quyển) 4 Số quyển vở bìa màu vàng Mai có là : 72 – 9 – 12 = 51 ( quyển) Vậy Mai có số vở bìa màu đỏ, màu xanh, màu vàng lần lượt là 9 quyển, 12 quyển, 51 quyển. 4 a) Diện ttichskhu vườn là : 10 . (3 +3+3) + 3.3 = 99 (m2) 0.5 đ b) Chu vi khu vườn là : 10.2 + 3+3+3+3+3+ (3+3+3) = 44 (m). 0.5 đ x2 Số tiền cần để xây tường rào là : 150.44 =6 600 (nghìn đồng). Vậy diện tích khu vườn là 99 m2 và cần 6 600 000 đồng để xây tường rào bao quanh.
  24. 5 a) Kết quả của lần lấy bóng thứ 4 là : màu đỏ ; thứ 5 là màu xanh. 0.5 đ x 2 b) Có 3 kết quả khác nhau trong mỗi lần lấy bóng. ( xanh hoặc đỏ hoặc vàng). 6 Người đó phải trả số tiền là : 1đ 2 750 000 : (100% +10%) = 2 500 000 (đồng).