Đề cương ôn tập cuối kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Văn An

Bài 5:Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng. Trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước và nhãn vở.

Bài 6: Bài toán Ủng hộ miền Trung năm 2020: Một chuyến hàng ủng hộ miền Trung có 300 thùng mì tôm, 240 thùng nước ngọt và 420 lốc sữa. Các cô chú muốn chia thành các phần quà đều nhau về số lượng mì, nước và sưaa. Con hãy giúp các cô chú chia sao cho số lượng các phần quà là nhiều nhất.

Bài 7:Bài toán Covid tại Sài Gòn: Để phòng chống dịch Covid - 19. TP Hồ Chí Minh đã thành lập các đội phản ứng nhanh bao gồm 16 bác sĩ hồi sức cấp cứu, 24 bác sĩ đa khoa và 40 điều dưỡng viên. Hỏi có thể thành lập nhiều nhất bao nhiêu đội phản ứng nhanh, trong đó các bác sĩ và điều dưỡng viên chia đều vào mỗi đội.

Bài 8:Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 15,20,25 đều thiếu 1 người. Tính số học sinh khối 6 của trường đó biết rằng số học sinh đó chưa đến 400.

Bài 9:Một đơn vị bộ đội khí xếp hàng 10;12 hoặc 15 đều thừa ra 5 người, biết số người của đơn vị trong khoảng từ 320 đến 400 người. Tính số người của đơn vị đó.

Bài 10:Học sinh khối 6 của trường Thăng Long xếp hàng 20; 25;30 đều dư 13 học sinh nhưng xếp hàng 45 thì còn thừa 28 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường Thăng Long. Biết rằng số học sinh chưa đến 1000 học sinh.

pdf 3 trang vyoanh03 01/07/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_ki_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2023_2024_n.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối kì I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Văn An

  1. UBND QUÂN LONG BIÊN NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN TOÁN 6 Năm học 2023- 2024 I. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Số học 1) Tập hợp 2) Tập hợp số tự nhiên 3) Các phép tính về số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa. 4) Thứ tự thực hiện các phép tính. 5) Quan hệ chia hết, tính chất chia hết 6) Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3 và 9. 7) Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 8) ƯC và ƯCLN 9) BC và BCNN 11) Số nguyên âm, tập hợp số nguyên 12) Các phép tính về số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên. 2. Hình học 1) Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. 2) Hình chữ nhật, hình thoi. 3) Hình bình hành. 4) Hình thang cân 5) Hình có trục đối xứng, tâm đối xứng, đối xứng trong thực tiễn. II. MỘT SỐ DẠNG BÀI THAM KHẢO A/ SỐ HỌC: Dạng 1. Thực hiện phép tính: Bài 1:Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lí nếu có thể) a) 18.7 65:13 b) 785 (323 148):3 2784 c) 703 140:(42 28) 176  17 9 :17 13 d) 135 322 3 .130 e) 23 9 4 9 3  45 : 9 2  10 9 2 f) 20.24 12.2 4 48.2 2 :8 2 Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: a) 1024 : 25 140 : 38 2 5 7 23 : 7 21 b) 36.55 185.11 121.5 32 d) 407 [(190 170): 4 9]: 2 c) 98.42 50 18 2 : 2 3 e) (23.36 17.36):36 f) 3.52 27:3 2 5 2  4 18:3 2 Dạng 2: Tìm x: Bài 3: Tìm x N sao cho: a) (x 1)2 1 b) 105 (135 7x ):9 97 c) (2x 16)7 128 d) 565 13 x 370 e) f) 275 (113 x ) 63 158 g) [3 (x 2):7]  4 120 h) xx:15; 20 và 50 x 70 i) 30:xx ;45: và x 10 Bài 4: Tìm x Z biết: a) 3 (17 x ) 289 (36 289) b) 25 (x 5) 415 (15 415) c) ( x ) ( 62) ( 46) 14 d) 484 x 632 ( 548) e) 17 { x [ x ( x )]} 16 f) x {[ x ( x 3)]} [( x 3) ( x 2)] 0
  2. Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 5: Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng. Trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước và nhãn vở. Bài 6: Bài toán Ủng hộ miền Trung năm 2020: Một chuyến hàng ủng hộ miền Trung có 300 thùng mì tôm, 240 thùng nước ngọt và 420 lốc sữa. Các cô chú muốn chia thành các phần quà đều nhau về số lượng mì, nước và sưaa. Con hãy giúp các cô chú chia sao cho số lượng các phần quà là nhiều nhất. Bài 7:Bài toán Covid tại Sài Gòn: Để phòng chống dịch Covid - 19. TP Hồ Chí Minh đã thành lập các đội phản ứng nhanh bao gồm 16 bác sĩ hồi sức cấp cứu, 24 bác sĩ đa khoa và 40 điều dưỡng viên. Hỏi có thể thành lập nhiều nhất bao nhiêu đội phản ứng nhanh, trong đó các bác sĩ và điều dưỡng viên chia đều vào mỗi đội. Bài 8:Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 15,20,25 đều thiếu 1 người. Tính số học sinh khối 6 của trường đó biết rằng số học sinh đó chưa đến 400. Bài 9:Một đơn vị bộ đội khí xếp hàng 10;12 hoặc 15 đều thừa ra 5 người, biết số người của đơn vị trong khoảng từ 320 đến 400 người. Tính số người của đơn vị đó. Bài 10:Học sinh khối 6 của trường Thăng Long xếp hàng 20; 25;30 đều dư 13 học sinh nhưng xếp hàng 45 thì còn thừa 28 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường Thăng Long. Biết rằng số học sinh chưa đến 1000 học sinh. B/ HÌNH HỌC: Bài 1:Tính chu vi và diện tích các hình sau: a) Hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 8cm . b) Hình vuông có cạnh 6cm. c) Hình thang cân có độ dài hai đáy là 4cm và 10cm, chiều cao 4cm , cạnh bên 5cm . d) Hình thoi có cạnh 5cm , độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm . Hình bình hành có độ dài hai cạnh là 10cm và 14cm, chiều cao 8cm . Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài là 16m và chiều rộng là 10m . Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó. Bài 3: Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m .Người ta trồng một vườn hoa hình thoi ở trong mảnh đất đó, biết diện tích phần còn lại là 75m2 . Tính độ dài đường chéo AC , biết BD 9 m Bài 4: Hình chữ nhật ABCD có AB 15cm, BC 7cm . Các điểm MN, trên cạnh AB, CD sao cho AM CN 4cm . Nối DM, BN ta được hình bình hành MBND (như hình vẽ). Tính: a) Diện tích hình bình hành MBND. b) Tổng diện tích hai tam giác AMD và BCN . Bài 5: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 6m . Người ta dự định lát nền bởi những viên gạch men hình vuông có cạnh 40cm . Hỏi người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch để lát?
  3. Bài 6. Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài A 6m E 6m B 12m, chiều rộng 8m. Người ta trồng hoa trong khu vực hình bình hành AECF và trồng cỏ ở phần đất còn lại. a) Tính diện tích mảnh đất và diện tích đất trồng hoa. b) Biết tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa 8m là 40 000 đồng và trồng cỏ là 30 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. Bài 7: Mảnh đất hình thang cân MNPQ có độ dài D 6m F 6m C hai đáy MN = 30m, PQ = 42m. M N a) Tính diện tích mảnh đất. b) Trên mảnh đất đó, người ta xây một ngôi nhà. 15m Tính diện tích khu đất hình vuông DEFG để làm D E nhà. 24m c) Xung quanh căn nhà người ta trồng cỏ, nếu một túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên 71 m2 thì cần bao nhiêu túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ. Q H G F P C/ MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO (DÀNH CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI) Bài 1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2;3;5;9 hay không ? a) 102001 2 b) 102001 1. Bài 2: Cho A 4 42 4 3  4 23 4 24 . Chứng minh: AAA20; 21; 420 . Bài 3: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n , các số sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau: a) n 2 và n 3 b) 23n và 35n . Bài 4: Tìm số tự nhiên n sao cho: a) 4nn 5 2 1 b) n2 3 n 1 n 1. Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Cx ( 5)2 10. Bài 6: Tìm các số nguyên dương x , y thỏa mãn 2xy 3 14 Bài 7: Chứng tỏ rằng số M 0,8.(19831983 1917 1917 ) là số nguyên Bài 8: Tìm các số tự nhiên abc,, biết a3 b 3 c 3 3 abc và a2 2 b c Bài 9. So sánh a) 201510 2015 9 và 201610 . 102021 1 102022 1 b) M và N 102022 1 102023 1 Bài 10. Tìm số nguyên tố p sao cho: pp 94, 1994cũng là số nguyên tố. Bài 11. Một lớp học có 40 học sinh. Chứng minh rằng có ít nhất 4 học sinh có tháng sinh giống nhau BGH duyệt Tổ trưởng duyệt Nhóm trưởng duyệt Người ra đề Khúc Thị Thanh Hiền Tạ Thị Tuyết Sơn Lê Thị Lan Anh Nguyễn Văn An