Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thái Thịnh (Có đáp án)
Câu 4. BCNN (6, 15, 30) là:
A. 6 B. 60 C. 30 D. 0
Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 36m2 và chiều rộng là 4m. Chu vi của
mảnh vườn đó là:
A. 9m B. 13m C. 26m2 D. 26m
Câu 6. Trong các hình sau đây, hình nào KHÔNG có trục đối xứng?
(1) (2) (3) (4)
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):
a) 56 (40) b) 22.(24).25
c) 2119 (21) 14 d) 45.39 45.61
Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x, biết:
a) x 12 2 b) (x 4) :3 2 c) 3x 83 20
Bài 3 (1,5 điểm). Nhân dịp Noel, liên đội trường THCS Thái Thịnh dự định tặng quà cho một
số em nhỏ đang điều trị bệnh tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Ban chỉ huy liên đội đã
chia 24 gói bánh, 36 hộp sữa và 60 khăn len thành các phần quà như nhau. Hỏi có thể
chia được nhiều nhất thành bao nhiêu phần quà. Khi đó số bánh, sữa và khăn len ở mỗi
phần quà là bao nhiêu?
Bài 4 (1,5 điểm). Nền phòng khách nhà bạn An có dạng hình chữ nhật với chiều dài 10m, chiều
rộng 6m.
a) Tính diện tích nền phòng khách nhà bạn An?
b) Bố bạn An dùng loại gạch lát nền là hình vuông có cạnh dài 40 cm. Hỏi cần bao nhiêu
viên gạch để lát nền phòng khách? (coi mạch vữa không đáng kể)
Bài 5 (0,5 điểm). Tìm các số nguyên x, y sao cho xy x y 6.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_hoc_lop_6_nam_hoc_2022_20.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thái Thịnh (Có đáp án)
- UBND QUẬN ĐỐNG ĐA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THÁI THỊNH Năm học 2022 – 2023 MÔN: TOÁN 6 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Tính 515:53 A. 518 B. 512 C. 55 D. 545 Câu 2. Số đối của 2023 là: A. 2023 B. 23 C. 20 D. - 2023 Câu 3. Bảng thống kê nhiệt độ tại Moscow trong một ngày mùa đông: Thời điểm 6 giờ sáng 11 giờ sáng 1 giờ chiều 5 giờ chiều 10 giờ tối Nhiệt độ 3 C 1C 4C 1 C 6 C Nhiệt độ lạnh nhất vào lúc A. 6 giờ sáng B. 11 giờ sáng C. 5 giờ chiều D. 10 giờ tối Câu 4. BCNN (6, 15, 30) là: A. 6 B. 60 C. 30 D. 0 Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 36m2 và chiều rộng là 4m. Chu vi của mảnh vườn đó là: A. 9m B. 13m C. 26m2 D. 26m Câu 6. Trong các hình sau đây, hình nào KHÔNG có trục đối xứng? (1) (2) (3) (4) A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể): a) 56 ( 40) b) 22 .( 24).25 c) 21 19 ( 21) 14 d) 45 .39 45 .61 Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x , biết: a) x 12 2 b) (x 4) :3 2 c) 3x 83 20 Bài 3 (1,5 điểm). Nhân dịp Noel, liên đội trường THCS Thái Thịnh dự định tặng quà cho một số em nhỏ đang điều trị bệnh tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Ban chỉ huy liên đội đã chia 24 gói bánh, 36 hộp sữa và 60 khăn len thành các phần quà như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu phần quà. Khi đó số bánh, sữa và khăn len ở mỗi phần quà là bao nhiêu? Bài 4 (1,5 điểm). Nền phòng khách nhà bạn An có dạng hình chữ nhật với chiều dài 10m, chiều rộng 6m. a) Tính diện tích nền phòng khách nhà bạn An? b) Bố bạn An dùng loại gạch lát nền là hình vuông có cạnh dài 40 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát nền phòng khách? (coi mạch vữa không đáng kể) Bài 5 (0,5 điểm). Tìm các số nguyên x, y sao cho xy x y 6. HẾT Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay khi làm bài kiểm tra. Thầy Cô giáo trông kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: .Lớp Số báo danh: Phòng: .
- UBND QUẬN ĐỐNG ĐA HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS THÁI THỊNH CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2022 – 2023 MÔN TOÁN 6 I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D D C D A II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài Hướng dẫn chấm Điểm a) 56+(- 40) = 56 + (-40) 0,25 đ = 16 0,25 đ b) 22 .( 24).25 = (4.25).(- 24) 0,25 đ = 100. (- 24) = - 2400 0,25 đ Bài 1 c) 21 19 ( 21) 14 (2,0 đ) 21 21 19 14 0,25 đ = 0 + (- 5) = - 5 0,25 đ d) 45 .39 45 .61 = (- 45).(39 + 61) 0,25 đ = (- 45). 100 = - 4500 0,25 đ a) x 12 2 x 2 12 0,25 đ x 10 0,25 đ b) (x 4) : 3 2 x 4 ( 2).3 0,25 đ x 4 6 Bài 2 x = - 6 + 4 0,25đ (1,5 đ) x = - 2 c) 3x 83 20 3x 20 83 0,25 đ 3x 63 x 63:3 0,25 đ x 21 Gọi số phần quà nhiều nhất có thể chia là x (phần quà) ( x *) 0,25 đ Theo đề bài ta có: 24 x; 36 x;60 x ; x nhiều nhất 0,25 đ x UCLN 24;36;60 Bài 3 24 23 .3 (1,5 đ) 36 22 .3 2 0,25 đ 60 22 .3.5 UCLN 84;60;48 22 .3 12 0,25 đ Vậy có thể chia nhiều nhất thành 12 túi quà. 0,25 đ Khi đó, mỗi túi có 2 gói bánh, 3 hộp sữa, 5 khăn len 0,25 đ
- a) Diện tích nền nhà là: 10.6=60 m2 0,5 đ Bài 4 b) Đổi: 40cm 0 , 4 m 0,25 đ (1,5 đ) Diện tích một viên gạch lát là: 0, 4 . 0 , 4 0 , 16 m2 0,25 đ Số viên gạch dùng để lát là: 60:, 0 16 375 (viên) 0,5 đ xy x y 6 (xy x ) y 1 6 1 x( y 1) ( y 1) 5 (x 1)( y 1) 5 0,25 đ x 1; y 1là ước của 5. Ta có các trường hợp sau: x 1 1 x 0 TH1: y 1 5 y 6 Bài 5 (0,5 đ) x 1 1 x 2 TH 2: y 1 5 y 4 x 1 5 x 4 0,25 đ TH3: y 1 1 y 2 x 1 5 x 6 TH 4: y 1 1 y 0 Vậy (x; y) là (0; 6); (- 2; - 4); (4; 2); (- 6; 0) (Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa)