Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS & THPT Sao Việt (Có đáp án)

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan. (3,0 điểm) Mỗi câu sau đây đều có 4 lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúngHãy khoanh tròn vào phương án đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Trong các số sau: 33; 42; 38; 19 số nào là số nguyên tố?

A. 33  

B. 42 

C. 38  

D. 19

Câu 2. Chọn câu sai trong các câu sau:

A.                                          

B.              

C.                                            

D.

Câu 3. Cho trục số sau. Điểm D trên trục số biểu diễn cho số tự nhiên nào?

 

A. Số 2

B. Số 4

C. Số 7

D. Số 8

Câu 4. Bạn Nam đã phân tích số 630 ra thừa số nguyên tố như sau:

Vậy

Theo em, bạn Nam làm sai từ dòng nào trở đi?

A. Dòng (I)

B. Dòng (II)

C. Dòng (III)               

D. Dòng (IV)

Câu 5. Có bao nhiêu tính chất dưới đây là của hình vuông?

i) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.

ii) Hình vuông có bốn góc bằng nhau và bằng 600.

doc 7 trang Bảo Hà 06/04/2023 1360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS & THPT Sao Việt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_hoc_lop_6_nam_hoc_2022_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán học Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS & THPT Sao Việt (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS & THPT SAO VIỆT KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ THAM KHẢO Môn: TOÁN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần 1. Trắc nghiệm khách quan. (3,0 điểm) Mỗi câu sau đây đều có 4 lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Hãy khoanh tròn vào phương án đúng trong mỗi câu dưới đây: Câu 1. Trong các số sau: 33; 42; 38; 19 số nào là số nguyên tố? A. 33 B. 42 C. 38 D. 19 Câu 2. Chọn câu sai trong các câu sau: A. 57 58 B. 85 0 C. 25 39 D. 1000 2 Câu 3. Cho trục số sau. Điểm D trên trục số biểu diễn cho số tự nhiên nào? A. Số 2 B. Số 4 C. Số 7 D. Số 8 Câu 4. Bạn Nam đã phân tích số 630 ra thừa số nguyên tố như sau: Vậy 630 2.5.7.9 Theo em, bạn Nam làm sai từ dòng nào trở đi? A. Dòng (I) B. Dòng (II) C. Dòng (III) D. Dòng (IV) Câu 5. Có bao nhiêu tính chất dưới đây là của hình vuông? i) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau. ii) Hình vuông có bốn góc bằng nhau và bằng 600. Trang 1
  2. iii) Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau. A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 6. Tìm x biết x 3 16 A. –19 B. –13 C. 19 D. 13 Câu 7. Cho phép tính 88 65 . Đáp án nào sau đây là đúng? A. 23 B. 23 C. 153 D. 153 Câu 8. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 2cm thì: A. CD = 5cm B. CD = 2cm C. CD = 7cm D. CD = 3cm. Câu 9. Bạn Phong lập bảng thống kê thời gian tự học ở nhà của mình vào các ngày trong tuần. Em hãy chỉ ra số liệu thời gian của ngày thứ mấy chưa hợp lí. Ngày trong Thứ Thứ Thứ tư Thứ Thứ sáu Thứ Chủ tuần hai ba năm bảy nhật Thời gian 80 100 60 80 120 90 – 40 (phút) A. Thứ ba B. Thứ hai và thứ năm C. Thứ sáu D. Chủ nhật Câu 10. Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của học sinh lớp 6B được ghi lại như bảng sau 8 8 7 9 9 7 7 8 6 7 7 6 7 5 8 3 5 6 9 4 7 2 5 9 8 7 9 5 10 10 8 9 4 10 10 7 Trang 2
  3. Em hãy cho biết trong bài kiểm tra 1 tiết lần này, có bao nhiêu bạn lớp 6B được điểm 10 môn Toán? A. 4 bạn B. 5 bạn C. 6 bạn D. 3 bạn Câu 11. Biểu đồ tranh bên dưới cho biết về số bóng đèn bán được trong tuần của cửa hàng A. Em hãy cho biết ngày chủ nhật bán nhiều hơn ngày thứ sáu bao nhiêu bóng đèn. A. 5 B. 50 C. 55 D. 25 Câu 12. Tính diện tích phần không tô màu. Qui ước độ dài cạnh của một ô vuông là 1cm. A. 36 cm2 B. 60 cm2 Trang 3
  4. C. 24 cm2 D. 30 m2 Phần 2: Tự luận (7,0 điểm) Bài 1. (2,5 điểm) a) Cho các số: 0; 1; 2; 5; 7; 33; 39; 29; 15; 43; 71; 90; 93; 99. Số nào là số nguyên tố? b) Tìm số đối của mỗi số sau: 19; 55 c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 9; 30; 0; 6; 13 d) Một chung cư có 25 tầng và 2 tầng hầm. Tầng trệt được đặt là tầng G (tầng G được đánh số là tầng 0), các tầng trên (lầu) được đánh số thứ tự từ thấp tới cao là 1; 2; 3; 4; ; 24 (tầng cao nhất là 24). Các tầng hầm được đánh số từ cao xuống thấp là B1 và B2. Một thang máy đang ở tầng 12, sau đó đi lên 7 tầng và xuống 21 tầng rồi lại lên 2 tầng. Hỏi cuối cùng thì thang máy dừng lại ở tầng nào? Bài 2. (2,25 điểm) a) Tính giá trị biểu thức: M 115 : 113 57 : 19 1010 b) Tìm x biết: x 30 17 c) Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông, hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông. Bài 3. (1,25 điểm) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 30 m và chiều dài là 45 m. a) Tính chu vi của khu vườn đó. b) Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Giá 1 mét thép gai là 12 000 đồng. Hỏi người ta cần phải tốn bao nhiêu tiền để làm hàng rào, biết rằng cửa vào khu vườn rộng 5 m? Bài 4: (1,0 điểm) Biểu đồ cột kép sau biểu diễn số học sinh giỏi hai môn Toán và Khoa học tự nhiên của các lớp 6A, 6B, 6C, 6D VÀ 6E. Trang 4
  5. Từ biểu đồ trên em hãy cho biết: a) Lớp nào có nhiều học sinh giỏi môn Toán nhất? b) Lớp nào có số học sinh giỏi Toán nhiều hơn giỏi Khoa học tự nhiên và nhiều hơn bao nhiêu bạn? Hết Trang 5
  6. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - ĐỀ THAM KHẢO 2023 ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : Toán – Lớp: 6 I.TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án D A B C C B C A D A B A II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài Lời giải Điểm 1a a) Cho các số: 0; 1; 2; 5; 7; 33; 39; 29; 15; 43; 71; 90; 93; 99. Số nào là số nguyên 0,5 (0,5đ) tố? Số nguyên tố là: 2; 5; 7; 29; 43; 71 0,5 1b Tìm số đối của mỗi số sau: 19; 55 0,5 (0,5đ) Số đối của –19 là 19 0,25 Số đối của 55 là – 55 0,25 1c Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 9; 30; 0; 6; 13 0,5 (0,5đ) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 30; 0; 6; 9; 13 0,5 1d Một chung cư có 25 tầng và 2 tầng hầm. Tầng trệt được đặt là tầng G (tầng G được 1,0 (1,0đ) đánh số là tầng 0), các tầng trên (lầu) được đánh số thứ tự từ thấp tới cao là 1; 2; 3; 4; ; 24 (tầng cao nhất là 24). Các tầng hầm được đánh số từ cao xuống thấp là B1 và B2. Một thang máy đang ở tầng 12, sau đó đi lên 7 tầng và xuống 21 tầng rồi lại lên 2 tầng. Hỏi cuối cùng thì thang máy dừng lại ở tầng nào? Vị trí thang máy dừng lại sau khi đi lên và đi xuống là: 12 7 21 2 0 0,5 Tầng 0 tức là tầng trệt (hay tầng G) 0,5 Vậy thang máy dừng lại ở tầng G 2a M 115 : 113 57 : 19 1010 0,75 (0,75đ) M 112 57 : 19 1 0,25 M 121 3 1 0,25 M 123 0,25 2b x 30 17 0,5 (0,5đ) x 17 30 0,25 x 47 0,25 2c Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông, hay 7 1,0 (1,0đ) bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông. + Gọi x số bông sen của chị Hòa ( x N* ) 0,25 Trang 6
  7. + Lập luận được : 0,25 x BC 3; 5; 7 và 200 x 300 Tín đúng BCNN (3; 5; 7) = 105 0,25 Kết luận: Số bông của chị Hòa có là 210 bông 0,25 3a Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 30 m và chiều dài là 45 m. 0,5 (0,5đ) a) Tính chu vi của khu vườn đó. a/ Chu vi của khu vườn đó là: 0,25x2 30 45 .2 150 m2 3b b) Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Giá 1 0,75 (0,75đ) mét thép gai là 12 000 đồng. Hỏi người ta cần phải tốn bao nhiêu tiền để làm hàng rào, biết rằng cửa vào khu vườn rộng 5 m? b/ Số mét thép gai cần dùng để làm hàng rào 1 tầng: 0,25 150 5 145 m Do người ta làm hàng rào bằng 2 tầng thép gai nên số mét thép gai cần dùng là: 0,25 145 . 2 290 m Số tiền cần dùng để làm hàng rào là: 0,25 290 . 12000 3 480 000 (đồng) 4a a) Lớp nào có nhiều học sinh giỏi môn Toán nhất? 0,5 (0,5đ) Lớp 6E có nhiều học sinh giỏi Toán nhất. 0,5 4b Lớp nào có số học sinh giỏi Toán nhiều hơn giỏi Khoa học tự nhiên và nhiều hơn 0,5 (0,5đ) bao nhiêu bạn? Lớp 6A, 6C, 6E có số học sinh giỏi Toán nhiều hơn giỏi Khoa học tự nhiên. 0,25 Lớp 6A nhiều hơn 9 – 8 = 1 bạn 0,25 Lớp 6C nhiều hơn 16 – 12 = 4 bạn Lớp 6E nhiều hơn 20 – 15 = 5 bạn Trang 7