Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)
Câu 1. Số 27 được viết bằng số La Mã là
A. XXVI. B. XXVII. C. XXVIII. D. XXIV.
Câu 2. Tập hợp các số tự nhiên là ước của 16 là
A. {2 ; 4 ; 8}. B. {2; 4; 8; 16}.
C. {1; 2; 4; 6; 8; 16}. D. {1; 2; 4; 8; 16}
Câu 3. Số đối của 15 là
A. . B. 15. C. 0. D. 150.
Câu 4. m là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 mà m chia hết cho cả a và b thì
A. m = ƯCLN(a, b). B. m = BCNN(a, b). C. mBC(a, b). D. mƯC(a, b).
Câu 5. Ông Minh đang nợ ngân hàng 200 triệu đồng. Số nguyên nào sau đây biểu diễn số tiền ông Minh đang có?
A. 200 000. B. -200 000. C. -200 000 000. D. 200 000 000.
Câu 6. Cách sắp xếp đúng các số nguyên -34, 14, -21, -14; 5 theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. -14; 14; -21; -34; 5. B. -34; 21; -14; 14; 5.
C. -34; -14; -21; 14; 5. D. -34; -21; -14; 5; 14.
Câu 7. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2022_2023_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỒNG BÀNG HỘI ĐỒNG BỘ MÔN TOÁN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TOÁN - LỚP 6 (Năm học 2022 – 2023) Tổng % Mức độ đánh giá điểm TT Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên. 1 2,5% Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên 0,25đ Số tự nhiên Các phép tính với số tự nhiên. Phép tính 2 1 (24 tiết) 10% luỹ thừa với số mũ tự nhiên. 1,0đ Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. 1 1 12,5% Số nguyên tố Ước chung và bội chung. 0,25đ 1,0đ Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên. 2 1 7,5% Số nguyên Thứ tự trong tập hợp các số nguyên. 0,5đ 0,25đ 2 ( 14 tiết) Các phép tính với số nguyên. Tính chia hết 1 3 2 1 37,5% trong tập hợp các số nguyên. 0,25đ 1,5đ 1,0đ 1,0đ Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. 2 Các hình 5% 0,5đ phẳng trong 3 Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, thực tiễn 3 hình thang cân. 15% (11 tiết) 1,5đ Tính đối 1 Hình có trục đối xứng. 2,5% xứng của 0,25đ hình phẳng 1 4 Hình có tâm đối xứng. 2,5% trong thế 0,25đ giới tự nhiên Vai trò của đối xứng trong thế giới tự 2 5% (7 tiết) nhiên. 0,5đ Tổng 10 3 2 5 3 1 24 Tỉ lệ % 25% 15% 5% 25% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 MÔN TOÁN - LỚP 6 (Năm học 2022 – 2023) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận SỐ VÀ ĐẠI SỐ dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: – Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên. Số tự nhiên và 1 (TN) tập hợp các số Thông hiểu: tự nhiên. Thứ – Biểu diễn được số tự nhiên trong hệ thập phân. tự trong tập – Biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng hợp các số tự cách sử dụng các chữ số La Mã. nhiên Vận dụng: – Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, phần tử thuộc (không thuộc) một tập hợp; sử dụng được cách cho tập hợp. Nhận biết: – Nhận biết được thứ tự thực hiện các phép tính. 1 Số tự nhiên Vận dụng: 2 (TL) – Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên. – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, Các phép tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính với số tự nhiên. toán. Phép tính luỹ – Thực hiện được phép tính luỹ thừa với số mũ tự thừa với số mũ nhiên; thực hiện được các phép nhân và phép chia hai tự nhiên luỹ thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên. – Vận dụng được các tính chất của phép tính (kể cả phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên) để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. – Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với thực hiện các phép tính (ví dụ:
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Mức độ đánh giá tính tiền mua sắm, tính lượng hàng mua được từ số tiền đã có, ). Vận dụng cao: – Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) gắn với thực hiện các phép tính. Nhận biết : – Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội. 1 (TN) – Nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số. – Nhận biết được phép chia có dư, định lí về phép chia có dư. – Nhận biết được phân số tối giản. Vận dụng: 1 (TL) – Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, 5, 9, 3 hay không. Tính chia hết – Thực hiện được việc phân tích một số tự nhiên lớn trong tập hợp hơn 1 thành tích của các thừa số nguyên tố trong các số tự những trường hợp đơn giản. nhiên. Số – Xác định được ước chung, ước chung lớn nhất; xác nguyên tố. Ước định được bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc chung và bội ba số tự nhiên; thực hiện được phép cộng, phép trừ chung phân số bằng cách sử dụng ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất. – Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) (ví dụ: tính toán tiền hay lượng hàng hoá khi mua sắm, xác định số đồ vật cần thiết để sắp xếp chúng theo những quy tắc cho trước, ). Vận dụng cao: – Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc).
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận biết: 2 (TN) – Nhận biết được số nguyên âm, tập hợp các số Số nguyên âm nguyên. và tập hợp các – Nhận biết được số đối của một số nguyên. số nguyên. Thứ – Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số nguyên. tự trong tập – Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm trong một hợp các số số bài toán thực tiễn. nguyên Thông hiểu: 1 (TN) – Biểu diễn được số nguyên trên trục số. – So sánh được hai số nguyên cho trước. Nhận biết : 1 (TN) – Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và 3(TL) bội trong tập hợp các số nguyên. Thông hiểu: 2(TL) 2 Số nguyên – Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia (chia hết) trong tập hợp các số nguyên. – Tính toán thông qua bài toán tìm số nguyên x. Các phép tính Vận dụng: với số nguyên. – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, Tính chia hết phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc trong tập hợp dấu ngoặc trong tập hợp các số nguyên trong tính toán các số nguyên (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). – Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với thực hiện các phép tính về số nguyên (ví dụ: tính lỗ lãi khi buôn bán, ). Vận dụng cao: 1(TL) – Giải quyết được những vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) gắn với thực hiện các phép tính về số nguyên. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG HÌNH HỌC TRỰC QUAN Các hình Tam giác đều, Nhận biết: 1 2 (TN) phẳng trong hình vuông, – Nhận dạng được tam giác đều, hình vuông, lục giác
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Mức độ đánh giá thực tiễn lục giác đều đều. Thông hiểu: – Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của: tam giác đều (ví dụ: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau); hình vuông (ví dụ: bốn cạnh bằng nhau, mỗi góc là góc vuông, hai đường chéo bằng nhau); lục giác đều (ví dụ: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau). Vận dụng – Vẽ được tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập. – Tạo lập được lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều. Nhận biết – Mô tả được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân. Thông hiểu 3 (TL) Hình chữ nhật, – Vẽ được hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành hình thoi, hình bằng các dụng cụ học tập. bình hành, – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, hình thang cân quen thuộc) gắn với việc tính chu vi và diện tích của các hình đặc biệt nói trên (ví dụ: tính chu vi hoặc diện tích của một số đối tượng có dạng đặc biệt nói trên, ). Vận dụng – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi và diện tích của các hình đặc biệt nói trên. Nhận biết: 1 (TN) Tính đối Hình có trục – Nhận biết được trục đối xứng của một hình phẳng. xứng của đối xứng – Nhận biết được những hình phẳng trong tự nhiên có 2 hình phẳng trục đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều). trong thế giới Hình có tâm Nhận biết: tự nhiên 1 (TN) đối xứng – Nhận biết được tâm đối xứng của một hình phẳng.
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Mức độ đánh giá – Nhận biết được những hình phẳng trong thế giới tự nhiên có tâm đối xứng (khi quan sát trên hình ảnh 2 chiều). Nhận biết: 2 (TN) – Nhận biết được tính đối xứng trong Toán học, tự Vai trò của đối nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo, xứng trong thế – Nhận biết được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên biểu giới tự nhiên hiện qua tính đối xứng (ví dụ: nhận biết vẻ đẹp của một số loài thực vật, động vật trong tự nhiên có tâm đối xứng hoặc có trục đối xứng). Người lập ma trận HĐBM CẤU TRÚC DỰ KIẾN I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) - Gồm 12 câu theo ma trận, mỗi câu 0,25 điểm theo ma trận II. Tự luận (7,0 điểm) Bài 1. Tính (2,0 điểm) a) (Nhận biết) Cộng, trừ các số nguyên (0,5 điểm) b) (Nhận biết) Cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên (0,5 điểm) c) (Nhận biết) Quy tắc dấu ngoặc liên quan đến cộng, trừ các số nguyên. (0,5 điểm) d) (Vận dụng) Phép toán kết hợp cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên với phép nâng lên lũy thừa (0,5 điểm) Bài 2. Tìm x (1,5 điểm) a) (Thông hiểu) Bài toán tìm số nguyên x ( chỉ có một phép tính) (0,5 điểm) b) (Thông hiểu) Bài toán tìm số nguyên x (nhiều hơn một phép tính) (0,5 điểm) c) (Vận dụng) Bài toán tìm số tự nhiên x liên quan đến lũy thừa (0,5 điểm) Bài 3. (1,0 điểm). (Vận dụng) Bài toán thực tế về bội chung, bội chung nhỏ nhất. Bài 4. (1,5 điểm) Hình học 1. (Thông hiểu) Vẽ hình hình bình hành, hình thoi. (0,5 điểm) 2. (Thông hiểu) Bài toán thực tế về chu vi, diện tích. (1,0 điểm) Bài 5. (1,0 điểm) (Vận dụng cao) Bài toán thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính về số nguyên.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: Toán 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Lưu ý: Đề kiểm tra gồm 02 trang, học sinh làm bài ra tờ giấy thi. I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Em hãy chọn và ghi lại vào tờ giấy thi chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Số 27 được viết bằng số La Mã là A. XXVI. B. XXVII. C. XXVIII. D. XXIV. Câu 2. Tập hợp các số tự nhiên là ước của 16 là A. {2 ; 4 ; 8}. B. {2; 4; 8; 16}. C. {1; 2; 4; 6; 8; 16}. D. {1; 2; 4; 8; 16} Câu 3. Số đối của 15 là A. 15 . B. 15. C. 0. D. 150. Câu 4. m là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 mà m chia hết cho cả a và b thì A. m = ƯCLN(a, b). B. m = BCNN(a, b). C. m BC(a, b). D. m ƯC(a, b). Câu 5. Ông Minh đang nợ ngân hàng 200 triệu đồng. Số nguyên nào sau đây biểu diễn số tiền ông Minh đang có? A. 200 000. B. -200 000. C. -200 000 000. D. 200 000 000. Câu 6. Cách sắp xếp đúng các số nguyên -34, 14, -21, -14; 5 theo thứ tự từ bé đến lớn là A. -14; 14; -21; -34; 5. B. -34; 21; -14; 14; 5. C. -34; -14; -21; 14; 5. D. -34; -21; -14; 5; 14. Câu 7. Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều? 5 cm 5 cm 5 cm 5 cm 5 cm 5 cm 3 cm 4 cm 5 cm 5 cm 9 cm 4 cm Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 4 . B. Hình 2. C. Hình 1. D. Hình 3. Câu 8. Trong các hình sau, hình nào là hình lục giác đều? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 9. Có bao nhiêu hình có trục đối xứng trong các hình dưới đây? Hình chữ nhật Tam giác đều Hình thang Hình vuông A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Trong các hình sau, hình có tâm đối xứng là
- G V o Hình a Hình b Hình c Hình d A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. Câu 11. Biển báo giao thông nào có trục đối xứng trong các biển báo sau? 1. Biển cấm đi ngược 2. Biển cấm đỗ xe 3. Biển cấm rẽ trái 4. Biển hết tất cả các chiều lệnh cấm A. Biển 1,2,3. B. Biển 1,2,4. C. Biển 2,3,4. D. Biển 1,3,4. Câu 12. Trong các hình phẳng dưới đây, hình nào không có trục đối xứng? Tháp Eiffel Khuê Văn Các Tháp nghiêng Pisa Cầu tháp London A. Cầu tháp London. B. Khuê Văn Các. C. Tháp Eifel. D. Tháp nghiêng Pisa. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) a) ( 14) 9 14. b) 12 ( 2).3 . c) 82 (82 13) 17 d) 32.2 24 :8. Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x Z biết a) 8 x 7 . b) (4 x) 5 7. c) 22x 1 2 34 . Bài 3 (1,0 điểm). Để ủng hộ học sinh vùng bão lụt nhà trường đã kêu gọi và quyên góp được một số cuốn sách. Khi xếp số sách đó thành từng bó 18 cuốn, 20 cuốn, 24 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách quyên góp được trong khoảng từ 300 đến 500 cuốn. Tính số cuốn sách nhà trường đã quyên góp được. Bài 4 (1,5 điểm). 1. Vẽ hình bình hành ABCD có cạnh AB = 5cm, BC = 3cm. 2. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 5m và chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. a) Tính diện tích nền nhà đó. b) Người ta lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông cạnh 50cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà? (coi mạch vữa không đáng kể). Bài 5 (1,0 điểm). Trong một hội nghị có 150 người đến dự thì 120 người biết nói Tiếng Anh, 97 người biết nói tiếng Hàn, còn 25 người không biết nói cả tiếng Anh và tiếng Hàn. Hỏi có bao nhiêu người biết cả tiếng Anh và tiếng Hàn? Hết đề
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Ngày tháng năm ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Toán 6 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D A B C D C D C C B D II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài Đáp án Điểm a) ( 14) 9 14 0,25 14 14 9 0,25 9 b) 12 ( 2).3 12 6 0,25 0,25 1 6 (2,0 điểm) c) 82 (82 13) 17 82 82 13 17 0,25 82 82 13 17 0 4 0,25 4 d) 32.2 24 :8 9.2 16 :8 0,25 18 2 0,25 20 a) 8 x 7 x 7 8 0,25 x 1 Vậy x 1. 0,25 b)(4 x) 5 7. 4 x 7 5 0,25 4 x 12 0,25 x 4 12 Bài 2 x 8 (1,5 điểm) Vậy x 8. c) 22x 1 2 34 22x 1 34 2 0,25 22x 1 32 22x 1 25 0,25 2x 1 5 2x 5 1 2x 4 x 2
- Bài Đáp án Điểm Vậy x 2. Gọi số sách nhà trường đã quyên góp được là a (cuốn, a N *, 0,25 300 a 500 ) 0,25 Do khi xếp thành từng bó 18 cuốn, 20 cuốn, 24 cuốn đều vừa đủ bó nên: a18, a20, a24 a BC(18, 20, 24) 2 Bài 3 Ta có: 18 2.3 (1,0 điểm) 20 22.5 24 23.3 0,25 => BCNN(18, 20, 24) = 23.32.5 360 => BC(18, 20, 24)= {0; 360; 720; } Mà a N *, 300 a 500 a 360 (TMĐK) 0,25 Vậy nhà trường đã quyên góp được 360 cuốn sách. 1. Vẽ đúng hình bình hành ABCD. A 5cm B 3cm 0,5 D C 2. Bài 4 a) Chiều dài của nền nhà là: 5.4 = 20 (m) 0,25 (1,5 điểm) 0,25 Diện tích của nền nhà là: 5. 20 = 100 ( m2 ) b) - Diện tích của viên gạch lát hình vuông là: 50. 50 2500 (cm2). 0,25 Đổi 2500cm2 0,25m2 - Để lát hết nền nhà cần số viên gạch là: 100 : 0,25 400 (viên gạch). 0,25 Vì trong 150 người, có 25 người không biết tiếng Anh và tiếng Hàn Nên có 150 – 25 = 125 người biết tiếng Anh hoặc biết tiếng Hàn hoặc biết 0,25 cả hai thứ tiếng. Bài 5 Mà trong 125 người có 97 người biết tiếng Hàn; 120 người biết tiếng Anh (1,0 điểm) Suy ra trong 125 người có 125 – 97 = 28 người không biết tiếng Hàn; 0,25 0,25 125 – 120 = 5 người không biết tiếng Anh. Từ đó suy ra, số người biết cả tiếng Anh và tiếng Hàn là: 0,25 125 – 28 = 92 người Chú ý: Học sinh làm cách khác, đúng cho điểm tối đa. Người ra đề TTCM BGH Nhóm Toán 6

