Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,25 điểm): Thực hiện phép tính.

a)

b)

Bài 2. (1,25 điểm): Tìm x, biết

a)

b)

Bài 3. (1,0 điểm):

a) Không thực hiện phép tính, xét xem tổng có chia hết cho 5 không? Vì sao?

b) Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho cả 9 và 5

Bài 4. (1,0 điểm): Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh.

Bài 5. (1,5 điểm):

a) Vẽ hình tam giác đều ABC có cạnh bằng 4 cm

b) Bác Tuấn muốn làm một khung cửa hình chữ nhật bằng sắt hộp có kích thước như hình vẽ bên. Hỏi Bác Tuấn phải dùng bao nhiêu mét sắt hộp? Biết giá thành 1m sắt hộp là 30 000 đồng, tính số tiền sắt hộp mà Bác Tuấn phải trả.

Bài 6. (1,0 điểm):

a) Cho . Chứng minh rằng D là bội của 41.

b) Tìm số tự nhiên n sao cho 125 chia cho n dư 5 và 85 chia cho n dư 1.

docx 5 trang vyoanh03 01/07/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2022_2023_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quán Toan (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Toán 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong các số sau số nào là số tự nhiên? 4 1 A. 2022 B. 3,5 C. D. 3 9 2 Câu 2. Chữ số 7 trong số 2751 có giá trị là A. 7000 B. 700 C. 70 D. 7 Câu 3. Viết số 16 bằng số La Mã A. XIV B. XIX C. XVI D. XXI Câu 4. Số liền trước số 52 là A. số liền trước là 50 B. số liền trước là 51 C. số liền trước là 53 D. số liền trước là 54 Câu 5. Tập hợp các ước của 10 là A. {1;2;5;10} B. {1;2;5;10; } C. {0;10;20} D. {0;10;20; } Câu 6. Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố? A. 1 B. 9 C. 33 D. 13 Câu 7. Trong các số 274; 180; 183; 195. Số không chia hết cho 3 là A. 180 B. 274 C. 195 D. 183 Câu 8. Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? 4 2 2 6 A. B. C. D. 6 4 3 9 Câu 9. Trong các hình sau, hình nào có hình ảnh là tam giác đều? (Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4) A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 10. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau A. Trong hình chữ nhật bốn góc bằng nhau và bằng 900 B. Trong hình chữ nhật các cạnh đối bằng nhau C. Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau D. Trong hình chữ nhật các cạnh bằng nhau
  2. Câu 11. Chu vi hình vuông có cạnh dài 5 cm là A. 20cm B. 10cm C. 25cm D. 5cm Câu 12. Hai đường chéo của một hình thoi có độ dài là 6 cm, 8 cm. Diện tích của hình thoi là A. 28cm2 B. 48cm2 C. 96cm2 D. 24cm2 PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1. (1,25 điểm): Thực hiện phép tính. a) 20 + 4.3 b) 10 4.32 3.23 Bài 2. (1,25 điểm): Tìm x, biết a) 5+ (x - 3)= 27 b) 3x - 8 = 29 : 27 Bài 3. (1,0 điểm): a) Không thực hiện phép tính, xét xem tổng 10 325 có chia hết cho 5 không? Vì sao? b) Điền chữ số vào dấu * để được số 45* chia hết cho cả 9 và 5 Bài 4. (1,0 điểm): Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh. Bài 5. (1,5 điểm): a) Vẽ hình tam giác đều ABC có cạnh bằng 4 cm b) Bác Tuấn muốn làm một khung cửa hình chữ nhật bằng sắt hộp có kích thước như hình vẽ bên. 2m Hỏi Bác Tuấn phải dùng bao nhiêu mét sắt hộp? Biết giá thành 1m sắt hộp là 30 000 đồng, tính số 4m tiền sắt hộp mà Bác Tuấn phải trả. Bài 6. (1,0 điểm): a) Cho D = 9 + 92 + 93 + + 92019 + 92020 . Chứng minh rằng D là bội của 41. b) Tìm số tự nhiên n sao cho 125 chia cho n dư 5 và 85 chia cho n dư 1. Hết
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Toán 6 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C B A D B C A D A D II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài Đáp án Điểm a) 20 + 4.3 = 20 + 12 0,25 = 32 0,25 2 3 Bài 1 b) 10 4.3 3.2 0,25 (1,25 điểm) = 10 + (4.9- 3.8) = 10 + 36- 24 ( ) 0,25 = 10 + 12 = 22 0,25 a) 5+ (x - 3)= 27 x - 3 = 27- 5 x - 3 = 22 0,25 x = 22 + 3 x = 25 Vậy x = 25 0,25 Bài 2 b) 3x - 8 = 29 : 27 (1,25 điểm) 3x - 8 = 22 3x - 8 = 4 0,25 x = 4 + 8 3x = 12 0,25 x = 12 : 3 x = 4 Vậy x = 4 0,25 a) Ta có: 10M5 và 325M5 0,25 Bài 3 Þ 10 + 325M5 (1,0 điểm) Vậy 10+ 325M5 0,25 b) Để số 45* chia hết cho 5 thì * 0;5 (1) 0,25
  4. Để 45* chia hết cho 9 thì 4 5 *9 9 *9 * 0;9 (2) 0,25 Từ (1) và (2) suy ra * = 0 0,25 Vậy * = 0. Gọi a là số phần thưởng để cô giáo chủ nhiệm trao trong dịp sơ kết học kì (a Î ¥ *, a < 24) 0,25 Do cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành a phần thưởng 0,25 Nên ta có: 24Ma; 48Ma; 36Ma . Mà a nhiều nhất nên a ƯCLN 24,48,36 . Ta có 24 = 23.3, 48 = 24.3; 36 = 22.32 . Bài 4 0,25 (1,0 điểm) Từ đó ƯCLN 24,48,36)= 22.3 = 12 Þ a = 12 Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 phần thưởng. Trong đó mỗi phần thưởng có: 24 :12 = 2 quyển vở, 0,25 48 :12 = 4 bút bi, 36 :12 = 3 gói bánh. a) Vẽ hình tam giác đều ABC có cạnh bằng 4 cm A 0,5 Bài 5 (1,5 điểm) B 4 cm C b) Ta có chu vi hình chữ nhật: (2 + 4).2 = 12m 0,5 Số tiền sắt hộp mà Bác Tuấn phải trả là: 12.30 000 = 360 000 đồng 0,5 a) D = 9 + 92 + 93 + + 92019 + 92020 D = (9 + 92 + 93 + 94 )+ + (92017 + 92018 + 92019 + 92020 ) D = 9(1+ 9 + 92 + 93 )+ + 92017 (1+ 9 + 92 + 93 ) D = (1+ 9 + 92 + 93 )(9 + 95 + 99 + + 92017 ) Bài 6 5 9 2017 0,25 (1,0 điểm) D = 820(9 + 9 + 9 + + 9 ) Ta có : 820M41 nên 820(9 + 95 + 99 + + 92017 )M41 Þ DM41 0,25
  5. Vậy D là bội của 41 b) Vì 125 chia cho n dư 5 nên 125- 5Mn Þ 120Mn 85 chia cho n dư 1 nên 85- 1Mn Þ 84Mn Suy ra n Î ƯC(120, 84) và n > 5 0,25 Ta có: ƯCLN (120, 84)= 12 Nên n Î Ư (12)= {1;2;3;4;6;12} và n > 5 Þ n Î {6;12} Vậy n Î {6;12} 0,25 Chú ý: Học sinh làm cách khác, đúng cho điêm tối đa. Người ra đề TTCM BGH