Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Phương (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Em hãy chọn và ghi lại vào tờ giấy thi chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 3 và không vượt quá 7 được mô tả theo cách liệt kê các phần tử là
A. . B.
C. D.
Câu 2. Chữ số 6 trong số 56321 có giá trị là
A. 600. B. 6. C. 6000. D. 60.
Câu 3. Số 29 được viết bằng số La Mã là
A. IXXX. B. XXVIIII. C. XXIV. D. XXIX.
Câu 4. Kết quả của phép tính 1 + 2.32 là
A. 19. B. 27. C. 11. D. 37.
Câu 5. Tổng, hiệu nào sau đây chia hết cho 9?
A. 18 + 37. B. 153 - 35. C. 7.8.9 + 27. D. 45 – 5.7.
Câu 6. Tập hợp các ước của 15 là
A. {1; 15}. B. {1;3;5;15}. C. {1; 3; 15}. D. {3; 15}.
Câu 7. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
A. 33. B. 117. C.91. D. 113
Câu 8. Phân số nào sau đây là phân số tối giản?
A. B. C. D.
Câu 9. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào là hình thoi ?
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_ky_i_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2022_2023_hoang.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Phương (Có đáp án)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: Toán 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Lưu ý: Đề kiểm tra gồm 02 trang, học sinh làm bài ra tờ giấy thi. I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Em hãy chọn và ghi lại vào tờ giấy thi chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 3 và không vượt quá 7 được mô tả theo cách liệt kê các phần tử là A. M {4;5;6;7}. B. M {3;4;5;6;7}. C. M {3;4;5;6}. D. M {4;5;6}. Câu 2. Chữ số 6 trong số 56321 có giá trị là A. 600. B. 6. C. 6000. D. 60. Câu 3. Số 29 được viết bằng số La Mã là A. IXXX. B. XXVIIII. C. XXIV. D. XXIX. Câu 4. Kết quả của phép tính 1 + 2.32 là A. 19. B. 27. C. 11. D. 37. Câu 5. Tổng, hiệu nào sau đây chia hết cho 9? A. 18 + 37. B. 153 - 35. C. 7.8.9 + 27. D. 45 – 5.7. Câu 6. Tập hợp các ước của 15 là A. {1; 15}. B. {1;3;5;15}. C. {1; 3; 15}. D. {3; 15}. Câu 7. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố? A. 33. B. 117. C.91. D. 113 Câu 8. Phân số nào sau đây là phân số tối giản? 5 14 3 3 A. B. C. D. 3 21 6 123 Câu 9. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào là hình thoi ? A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. Hình 4. Câu 10. Hình lục giác đều có số cạnh bằng nhau là A. 4. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 11. Trong hình chữ nhật, khẳng định nào sau đây là sai? A. Hai cạnh đối bằng nhau. B. Hai đường chéo vuông góc . C. Bốn góc bằng nhau. D. Hai đường chéo bằng nhau Câu 12. Trong một hình bình hành A. có một góc vuông. B. bốn góc bằng nhau. C. có hai đường chéo vuông góc. D. các cạnh đối bằng nhau. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1. (1,25 điểm). Thực hiện phép tính: a) 14 6.5. b) 23 (5.23 4.32 ) Bài 2. (1,25 điểm). Tìm số tự nhiên x, biết a) 3 (x 1) 17 b) 4x 7 34 :32.
- Bài 3. (1,0 điểm). a) Không thực hiện phép tính, xét xem tổng (102 411) có chia hết cho 3 không? Vì sao? b) Điền chữ số vào dấu * để được số 31* chia hết cho cả 3 và 5 Bài 4. (1,0 điểm). Một đội văn nghệ gồm 16 học sinh nam và 24 học sinh nữ, người ta muốn chia đều số học sinh trong đội văn nghệ trên thành các nhóm sao cho số học sinh nam và số học sinh nữ ở mỗi nhóm đều bằng nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài 5. (1,5 điểm). a) Vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 4 cm. b) Bác An có một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 5m. Bác An muốn làm hàng rào quanh mảnh đất. Mỗi mét rào giá 260000 đồng. Hỏi bác An cần bao nhiêu tiền để làm hàng rào bao quanh mảnh đất hình chữ nhật đó? Bài 6. (1,0 điểm). a) Chứng minh rằng: A 2 22 2 3 24 254 chia hết cho 7. b) Mẹ bạn An cho An 100000 đồng để đi mua vở. Cửa hàng A bán với giá 5000 đồng/ quyển vở. Cũng cùng loại vở đó nhưng cửa hàng B kế bên bán với giá 6000 đồng/quyển vở và có thêm chương trình khuyến mãi cứ mua 5 quyển thì được tặng thêm 1 quyển cùng loại miễn phí. Theo em với 100000 đồng mà mẹ An cho thì An nên mua vở ở cửa hàng nào để có được nhiều quyển vở hơn (kể cả hàng tặng)? Vì sao? Hết đề
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Toán 6 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C D A C B D A B C B D II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài Đáp án Điểm a) 14 6.5 0,25 14 30 0,25 44. Bài 1 3 2 0,25 (1,25 đ) b) 23 (5.2 4.3 ) 23 (5.8 4.9) 23 (40 36) 0,25 23 4 27. 0,25 a) 3 (x 1) 17 x 1 17 3 0,25 x 1 14 x 15 0,25 Vậy x 15. Bài 2 b) 4x 7 34 :32 (1,25 đ) 4x 7 32 4x 7 9 0,25 4x 7 9 7 0,25 4x 16 x 4 0,25 Vậy x 4. a) 1023 và 4113 0,25 => 102 4113 Vậy 102 4113 0,25 Bài 3 b) Để số 31* chia hết cho 5 thì * 0;5 (1) (1,0 đ) 0,25 Để 31* chia hết cho 3 thì 3 1 *3 4 *3 * 2;5;8(2) Từ (1) và (2) suy ra * = 5 0,25 Vậy ta được số 315 thoả mãn bài. Gọi số nhóm học sinh nhiều nhất có thể chia được của đội văn nghệ là a (nhóm, a ¥ *, a lín nhÊt). 0,25 Để chia 16 học sinh nam và 24 học sinh nữ thành các nhóm sao cho Bài 4 số học sinh nam và số học sinh nữ ở mỗi nhóm đều bằng nhau thì (1,0 đ) 16a, 24a a ƯC(16, 24)
- Mà a là số phần nhiều nhất có thể chia nên a = ƯCLN(16, 24) 0,25 có: 16 24 24 23.3 ƯCLN(16, 24) = 23 8. 0,25 Suy ra có thể chia được nhiều nhất thành 8 nhóm. Khi đó, mỗi nhóm có: 16 : 8 = 2 học sinh nam 24 : 8 = 3 học sinh nữ Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 8 nhóm. Mỗi nhóm có 2 học 0,25 sinh nam và 3 học sinh nữ. a) Vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh 4 cm D C 0,5 Bài 5 (1,5 đ) A 4 cm B b) Độ dài hàng rào bao quanh mảnh đất hình chữ nhật là: (6 + 5).2 = 22 (m). 0,5 Số tiền bác An cần để làm hàng bao quanh mảnh đất hình chữ nhật 0,5 là: 22.260000 = 5720000 (đồng) A 2 22 2 3 24 254 A (2 22 2 3 ) (2 4 25 2 6 ) (2 7 28 2 9 ) (252 253 2 54 ) 0,25 A 2.(1 2 22 ) 24.(1 2 22 ) 27.(1 2 22 ) 252.(1 2 22 ) A 7.(2 24 2 7 252 )7 (vì 77 ) 0,25 Vậy A 2 22 2 3 24 254 chia hết cho 7 Nếu An mua vở của cửa hàng A thì An mua được số quyển vở là Bài 6 100000:5 = 20 (quyển) (1,0 đ) Lại có 100000: 6 = 16 (dư 4); 16: 5 = 3 (dư 1) 0,25 => Nếu An mua vở của cửa hàng B thì An mua được 16 quyển vở Và cứ mua 5 quyển thì được tặng thêm 1 quyển cùng loại miễn phí nên tổng số vở An nhận được (cả hàng tặng) khi mua vở ở của hàng B là: 16 + 3 = 19 (quyển) và còn thừa 4000 đồng. 0,25 Vậy với số tiền 100000 đồng mà mẹ An cho thì An nên mua vở ở cửa hàng A thì sẽ được nhiều vở hơn. Chú ý: Học sinh làm cách khác, đúng cho điểm tối đa. Người ra đề TTCM BGH Hoàng Thị Phương Bùi Thị Thuận