Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 6 - Đề số 3 (Có đáp án)
Bài 3 (1,5 điểm).
Một cửa hàng bán một số quyển vở trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán
được 30% tổng số vở. Số vở ngày thứ hai bán gấp rưỡi so với ngày thứ nhất.
Ngày thứ ba bán ít hơn ngày thứ hai 84 quyển vở. Tính số quyển vở cửa hàng
đã bán trong mỗi ngày.
Một cửa hàng bán một số quyển vở trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán
được 30% tổng số vở. Số vở ngày thứ hai bán gấp rưỡi so với ngày thứ nhất.
Ngày thứ ba bán ít hơn ngày thứ hai 84 quyển vở. Tính số quyển vở cửa hàng
đã bán trong mỗi ngày.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 6 - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_2_toan_lop_6_de_so_3_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 6 - Đề số 3 (Có đáp án)
- Toán lớp 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 3 Môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút Bài 1 (3 điểm). Tính 1−− 0,5.( 3,84 2,4) :0,8 1 2 2 2 a) A = b) B= − − − − 4 1 1 120 30.33 33.36 117.120 − 1 − 2 − 1,5 5 3 6 Bài 2 (2 điểm). 4x+ 2 31 a) Tìm x: − = − 3 4 6 x 7 3 b) Tìm x,y * sao cho −= 2 y 5 Bài 3 (1,5 điểm). Một cửa hàng bán một số quyển vở trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được 30% tổng số vở. Số vở ngày thứ hai bán gấp rưỡi so với ngày thứ nhất. Ngày thứ ba bán ít hơn ngày thứ hai 84 quyển vở. Tính số quyển vở cửa hàng đã bán trong mỗi ngày. Bài 4 (2,5 điểm). Cho ABC có ABC= 60o , AB= 5cm, AC= 7cm. a) Nêu cách vẽ ABC b) Vẽ tia BD là tia phân giác của góc ABC, D thuộc cạnh AC. Vẽ tia BE là tia phân giác của góc ABD, E thuộc cạnh AD. Tính số đo góc EBC . c) Vẽ tia BF là tia đối của tia BC. Tính số đo góc DBF. Bài 5 (1 điểm). a) Tìm phân số tối giản khác 0 biết tổng của nó và phân số nghịch đảo của 41 nó bằng . 20 b) Tìm số chính phương có 4 chữ số abcd, biết số đó chia hết chô 9 và d là một số nguyên tố. Hết 8
- Toán lớp 6 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Bài Đáp án Điểm Bài 1 1−− 0,5.( 3,84 2,4) :0,8 1,5 điểm a) A = 4 1 1 − 1 − 2 − 1,5 5 3 6 1−− 0,5.1,44 : 0,8 1 0,72 : 0,8 0,1 1 30 3 = = = = = 4 4 13 3 24− 40 + 65 − 45 4 − + − 10 4 4 5 3 6 2 30 30 1 2 2 2 1,5 điểm b) B= − − − − 120 30.33 33.36 117.120 1 2 3 3 3 3 = −. + + + + 120 3 30.33 33.36 36.39 117.120 1 2 1 1 1 1 1 1 = −. − + − + + − 120 3 30 33 33 36 117 120 1 2 1 1 = −. − 120 3 30 120 1 1 1 3− 8 + 2 − 1 = − + = = . 120 45 180 360 120 Bài 2 4x+ 2 31 1 điểm a) − = − 3 4 6 7 => 4x+= 2 4 7 −1 4x+= 2 x = => 4 16 7− 15 4x+ 2 = − x = 4 16 −1 −15 Vậy x = hoặc x = . 16 16 x 7 3 x 3 7 5x− 6 7 1 điểm b) Ta có: −= − = = (5x − 6) y = 70 2 y 5 2 5 y 10 y Có: 70= 70.1 = 35.2 = 5.14 = 10.7 Vì (5x− 6) 5 ; y0 . Khi đó ta có các TH: TH1: 5x−= 6 1 và y= 70 7 => x== ; y 70 (Loại) 5 TH2: 5x−= 6 2 và y= 35 8 => x== ; y 35 (Loại) 5 9
- Toán lớp 6 TH3: 5x−= 6 14 và y5= => x== 4; y 5 (Thỏa mãn) TH4: 5x−= 6 7 và y= 10 13 => x== ; y 10 (Loại) 5 Vậy x== 4; y 5 . Bài 3 Ngày thứ hai bán được: 0,5 điểm 30%.1,5= 45% (Tổng số quyển vở) Ngày thứ ba bán được: 100%− 30% − 45% = 25% ( Tổng số quyển vở) 1 84 quyển vở ứng với (45%− 25%) = 20% = (Tổng số quyển 5 vở) Tổng số quyển vở cửa hàng đã bán trong 3 ngày là: 1 84 := 420 (quyển vở) 5 Số quyển vở ngày thứ nhất bán được là: 1 điểm 420.30%= 126 (quyển vở) Số quyển vở ngày thứ hai bán được là: 420.45%= 189 (quyển vở) Số quyển vở ngày thứ ba bán được là: 420.25%= 105 (quyển vở) Đáp số: Ngày 1 bán 126 quyển; Ngày 2 bán 189 quyển; Ngày 3 bán 105 quyển. Bài 4 1 điểm 10
- Toán lớp 6 a) Vẽ góc xBy= 600 Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 5cm Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 7cm cắt By tại C. Nối A với C. Ta được tam giác ABC. b) Vì BD là tia phân giác của ABC nên: 1 điểm ABC 600 ABD= DBC = = = 300 22 BE là tia phân giác của ABD nên: ABD 300 ABE= EBD = = = 150 22 Trên nửa mặt phẳng bờ BA có: ABE ABC (1500 60 ) => Tia BE nằm giữa hai tia BA và BC => CBE= ABC − ABE = 600 − 15 0 = 45 0 c) Vì BC, BF là hai tia đối nhau nên CBD và DBF là hai góc 0,5 điểm kề bù => CBD+= DBF 1800 => DBF= 1800 − CBD = 180 0 − 30 0 = 150 0 . Bài 5 a * 0,5 điểm a) Gọi phân số tối giản cần tìm có dạng: (a,b N và b (a,b) = 1) a b 41 a22+ b 41 Ta có: += = 20 a22 + b = 41ab (1) b a 20 ab 20 ( ) Vì nên (a22+= b ;ab) 1 (2) 20 ab 2 2 2 2 Từ (1) và (2) => a + b = 41 = 16 + 25 = 4 + 5 41 a22+ b ( ) => a== 4; b 5 hoặc a== 5; b 4 4 5 Vậy phân số cần tìm là: hoặc . 5 4 b) Vì abcd chia hết cho 9 và d là số nguyên tố nên d= 3; 5;7 0,5 điểm Có là số chính phương => chọn d5= . abcd 25 2 => abcd 5 => abcd 225 =abdc 225.m (m lẻ) abcd 9 - Với m = 1 => abcd= 225 (Loại) - Với m = 3 => abcd= 2025 (Thỏa mãn) - Với m = 5 => abcd= 5625 (Thỏa mãn) - Với m = 7 => abcd 9999 (Loại) 11
- Toán lớp 6 Vậy số cần tìm là: 2025 hoặc 5625. 12