Đề ôn tập Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán - Đề số 16 (Có hướng dẫn)

Câu 3: Dưới đây ghi thời gian 4 người đến họp. Người đến dự đúng giờ là 13 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất.
A. 13 giờ 30 phút.
B. 13 giờ 35 phút.
C. 14 giờ kém 20 phút.
D. 14 giờ kém 25 phút
Câu 4: Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên trong có phần trống hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.
docx 3 trang vyoanh03 20/07/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán - Đề số 16 (Có hướng dẫn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_lop_5_len_lop_6_mon_toan_de_so_16_co_huong_dan.docx

Nội dung text: Đề ôn tập Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán - Đề số 16 (Có hướng dẫn)

  1. (ĐỀ SỐ 16) Câu 1: Tính giá trị mỗi biểu thức sau a. 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + + 1,9 (tổng có tất cả 19 số hạng) 1 1 1 b. (1999 x 1998 + 1998 + 1997) x (1 + : 1 - 1 ) 2 2 3 2 Câu 2: Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số cùng một số tự 11 6 nhiên nào để được phân số mới mà khi ta rút gọn được phân số số 7 Câu 3: Dưới đây ghi thời gian 4 người đến họp. Người đến dự đúng giờ là 13 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất. A. 13 giờ 30 phút. B. 13 giờ 35 phút. C. 14 giờ kém 20 phút. D. 14 giờ kém 25 phút Câu 4: Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên trong có phần trống hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ. A B 8cm M N 5cm Q P D C Câu 5: Một lớp có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Lớp học đó có số học sinh nam là: học sinh. HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 21) Môn Toán Lớp 5 Câu 1: (2điểm)
  2. a. Ta có: 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + + 1,9 = (0,1 + 1,9) + (0,2 + 1,8) + (0,3 + 1,7) + + (0,9 + 1,1) + 1 = 2 + 2 + 2 + + 2 + 1 9 số hạng = 2 x 9 + 1 = 19 b. Ta có: 1 1 1 1 2 1 1 + : 1 - 1 = 1 + x - 1 = 0 2 2 3 2 3 3 1 1 1 Vậy giá trị biểu thức: ( 1999 x 1998 + 1998 + 1997) x ( 1 + : 1 - 1 ) = 0 2 2 3 Câu 2: (2điểm) 2 Hiệu của mẫu số và tử số của phân số là: 11 – 2 = 9 11 2 Khi cộng thêm vào mẫu số và tử số của phân số với cùng một số thì ta được 11 phân số mới có hiệu của mẫu số và tử số vẫn bằng 9. 6 Vì phân số mới rút gọn thì bằng nên ta có: 7 Tử số: Mẫu số : 9 Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 6 = 1 (phần) Tử của phân số mới là: 9 x 6 = 54 Mẫu của phân số mới là 9 x 7 = 63 54 Phân số mới là 63 Số tự nhiên phải tìm là 54 – 2 = 52 ( hoặc 63 – 11 = 52) Vậy số phải tìm là 52 Câu 3: (2điểm) C. 14 giờ kém 20 phút. Câu 4: (3điểm) Cách 1: Giải
  3. Cạnh hình vuông ABCD là: 5 + 8 = 13 (cm) Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 5 x 8 = 40 (cm2) Diện tích hình vuông ABCD là: 13 x 13 = 169 (cm2) Diện tích hình vuông MNPQ là: 169 – (40 x 4) = 9 (cm2) Cách 2: Cạnh hình vuông MNPQ là: 8 – 5 = 3 (cm) Diện tích hình vuông MNPQ là: 3 x 3 = 9 (cm2) A B 8cm M N 5cm Q P D C Câu 5: (1điểm) Giải Số học sinh nam của lớp học đó là: 18x100% = 30 (học sinh) 60%