Đề ôn tập Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán - Đề số 3 (Có hướng dẫn)

Câu 4: (2 điểm)

          Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt ?

Câu 5: (3 điểm)

Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60m² đến 80m². Tính chu vi đám đất.

docx 3 trang vyoanh03 20/07/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán - Đề số 3 (Có hướng dẫn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_lop_5_len_lop_6_mon_toan_de_so_3_co_huong_dan.docx

Nội dung text: Đề ôn tập Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán - Đề số 3 (Có hướng dẫn)

  1. (ĐỀ SỐ 3) Câu 1: (1 điểm) Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10. Câu 2: (2 điểm) 3 3 Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt tấm vải xanh và tấm vải 7 5 đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải. Câu 3: (2 điểm) 1 An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng số bi của An. Chi có số bi hơn mức 2 trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi ? Câu 4: (2 điểm) Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt ? Câu 5: (3 điểm) Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60 m 2 đến 80 m 2 . Tính chu vi đám đất. HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Câu 1: (1 điểm). 2 x 2 – 2 x 2 = 0 2 x 2 - 2 : 2 = 3 2 x 2 x 2 - 2 = 6 2 x 2 x 2 + 2 = 10 2 : 2 + 2 - 2 = 1 2 x 2 + 2 - 2 = 4 2 + 2 + 2 + 2 = 8 2 : 2 + 2 : 2 = 2 2 x 2 + 2 : 2 = 5 22 : 2 – 2 = 9 Câu 2: (2 điểm) 3 4 Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: 1 - = (tấm vải xanh) 7 7 0,25đ 3 2 Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: 1 - = (tấm vải đỏ) 5 5 0.25đ 4 2 Theo đầu bài ta có: tấm vải xanh = tấm vải đỏ 7 5 4 4 Hay: tấm vải xanh = tấm vải đỏ. 7 10 0,25đ
  2. Ta có sơ đồ: 4 7 Vải xanh: 68 m 0,25đ Vải đỏ 4 10 Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) 0,5đ Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m) 0,5đ Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m) 1đ Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m) 1đ ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m. Câu 3: (2 điểm) 1 Số bi của Bình là: 20 x = 10 (viên) 0,5đ 2 Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn. 0,5đ Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: ( 20 + 10 + 6) : 2 = 18 (viên) 1đ Số bi của Chi là: 18 + 6 = 24 (viên) 1đ ĐS: 24 viên Câu 4: (2 điểm) Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do 1 đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm số quả còn 4 lại. 0,5đ Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả) 0,5đ Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả. 0,5đ Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả) 0,5đ
  3. Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả) 1đ Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả. 1đ Câu 5: (3 điểm) Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông. Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78. Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26. Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25m 2 . Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25m 2 . Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m) Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m) ĐS: 40 m.