Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

Câu 5: Một đoàn khách du lịch gồm 52 muốn qua sông nhưng mỗi thuyền chỉ chở 
được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết 
số khách? 
A. 9 thuyền B. 10 thuyền C. 11 thuyền D. 12 thuyền 
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD?

 

A. AB = BC = CD = DA B. AB và CD song song với nhau 
C. AD và CD song song với nhau D. Hai đường chéo bằng nhau 
Câu 7: Bác Hòa uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài 
cạnh bằng 25cm. Hỏi bác Hưng cần bao nhiên mét dây thép? 
A. 1cm B. 100cm C. 100m D. 1m 
Câu 8: Công thức tính diện tích hình bình hành là:

 

A. S = a.b B. S = a.h C. S = b.h D. S = a.b.h 
II. Phần tự luận (6 điểm) 
Câu 9 (2 điểm): 
a) Thực hiện phép tính: 
1) 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10 
2) 2.52 – 3: 710 + 54: 33 

pdf 5 trang Bảo Hà 23/03/2023 4580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_6_sach_canh_dieu_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

  1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều PHÒNG GD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021 – 2022 Đề 3 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Quan sát hình vẽ dưới đây và chọn câu trả lời đúng: A. a ∈ A B. d ∈ A C. b ∉ A D. c ∉ A Câu 2: Tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 là: A. A = {4; 5; 6; 7; 8; 9} B. A = {x ∈ N| 4 < x ≤ 9} C. A = {5; 6; 7; 8} D. A = {x ∈ N| 4 ≤ x ≤ 9} Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 20? A. 9 số B. 10 số C. 11 số D. 12 số Câu 4: Tập hợp ước số của số 60 là: A. Ư(60) = {1; 2; 3; 5; 12; 20; 30; 60} B. Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 15; 20; 30; 60} C. Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 5; 12; 15; 20; 30; 60} D. Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 12 15; 20; 30; 60}
  2. Câu 5: Một đoàn khách du lịch gồm 52 muốn qua sông nhưng mỗi thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách? A. 9 thuyền B. 10 thuyền C. 11 thuyền D. 12 thuyền Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD? A. AB = BC = CD = DA B. AB và CD song song với nhau C. AD và CD song song với nhau D. Hai đường chéo bằng nhau Câu 7: Bác Hòa uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 25cm. Hỏi bác Hưng cần bao nhiên mét dây thép? A. 1cm B. 100cm C. 100m D. 1m Câu 8: Công thức tính diện tích hình bình hành là: A. S = a.b B. S = a.h C. S = b.h D. S = a.b.h II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 9 (2 điểm): a) Thực hiện phép tính: 1) 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10 2) 2.52 – 3: 710 + 54: 33
  3. b) Phân tích các số 84, 120, 210 ra thừa số nguyên tố. Câu 10 (1,5 điểm): Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12cm, BC = 4cm và DG = 9cm. Câu 11 (2 điểm): Bạn Hoa có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Hoa muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Hoa chia được là bao nhiêu hộp? Câu 12 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để (3n + 4) chia hết cho n – 1.
  4. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2021 – 2022 I. Phần trắc nghiệm Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: C Câu 6: C Câu 7: D Câu 8: B II. Phần tự luận Câu 9: a) 1) 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10 = 25.8 – 3.5.5 + 10 – 10 = 25.8 – 25.3 + 0 = 25.(8 – 3) = 25.5 = 125 2) 2.52 – 3: 710 + 54: 33 = 2.25 – 3 : 1 + 54 : 27 = 50 – 3 + 2 = 47 + 2 = 49 b) 84 = 4.21 = 22.3.7 120 = 12.10 = 4.3.2.5 = 23.3.5 210 = 21.10 = 3.7.2.5 = 2.3.5.7 Câu 10: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12.4 = 48cm2 Diện tích hình tam giác DEG là: 9.4 : 2 = 18cm2 Diện tích phần tô màu là: 48 – 18 = 30cm2 Câu 11: Gọi số hộp chia được là x (x là số tự nhiên khác 0) Vì số bánh nướng trong mỗi hộp bằng nhau nên 40 ⋮ x. Vì số bánh dẻo trong mỗi hộp bằng nhau nên 30 ⋮ x. Vì x là số hộp bánh lớn nhất chia được nên x = ƯCLN(30, 40) Ta có 30 = 2.3.5 và 40 = 23.5 nên ƯCLN(30, 40) = 10 Vậy số hộp bánh chia được nhiều nhất là 10 hộp. Câu 12:
  5. Vì 3n + 4 = 3n + 7 – 3 = 3n – 3 + 7 = 3(n – 1) + 7 nên để (3n + 4) chia hết cho n – 1 thì 7 chia hết cho n – 1 hay (n - 1) thuộc Ư(7) = {1; 7} Với n – 1 = 1 thì n = 2 Với n – 1 = 7 thì n = 8 Vậy với n = 2 hoặc n = 8 thì (3n + 4) chia hết cho n – 1.