Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

Câu 1: Phép nhân 7.7.7.7.7 được viết rút gọn thành: 
A. 57 B. 5.7 C. 7.5 D. 75 
Câu 2: Số phần tử của tập hợp A = {3; 4; 5; …; 78; 79; 80} là: 
A. 78 phần tử B. 79 phần tử C. 80 phần tử D. 81 phần tử 
Câu 3: Cho 4 số tự nhiên 1831; 5930; 1940; 1848. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa 
chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? 
A. 4 số B. 3 số C. 2 số D. 1 số 
Câu 4: Tập hợp ước số của số 18 là: 
A. Ư(18) = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 18} 
B. Ư(18) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18} 
C. Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} 
D. Ư(18) = {1; 2; 3; 9; 18; 36} 
Câu 5: Kết quả của phép tính 25.23 là: 
A. 28 B. 28 C. 82 D. 82 
Câu 6: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O, có bao nhiêu tam giác đều được tạo 
thành từ các đường chéo chính có một cạnh là cạnh của lục giác đều?
pdf 5 trang Bảo Hà 23/03/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_6_sach_canh_dieu_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

  1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều PHÒNG GD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2021 – 2022 Đề 4 I. Phần trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: Phép nhân 7.7.7.7.7 được viết rút gọn thành: A. 57 B. 5.7 C. 7.5 D. 75 Câu 2: Số phần tử của tập hợp A = {3; 4; 5; ; 78; 79; 80} là: A. 78 phần tử B. 79 phần tử C. 80 phần tử D. 81 phần tử Câu 3: Cho 4 số tự nhiên 1831; 5930; 1940; 1848. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? A. 4 số B. 3 số C. 2 số D. 1 số Câu 4: Tập hợp ước số của số 18 là: A. Ư(18) = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 18} B. Ư(18) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18} C. Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} D. Ư(18) = {1; 2; 3; 9; 18; 36} Câu 5: Kết quả của phép tính 25.23 là: A. 28 B. 28 C. 82 D. 82 Câu 6: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có một cạnh là cạnh của lục giác đều?
  2. A. 5 tam giác B. 6 tam giác C. 7 tam giác D. 8 tam giác Câu 7: Trong các số sau 7, 18, 13, 19, 6, 10; có bao nhiêu số là số nguyên tố? A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 5 số Câu 8: Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình là hình bình hành? A. 6 hình B. 5 hình C. 4 hình D. 3 hình Câu 9: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 70cm là: A. 280cm B. 4900cm C. 2800dm D. 28m Câu 10: Điều kiện để số a trong biểu thức A = 15 + a + 5 + 10 chia hết cho 5 là: A. a là số tự nhiên chẵn B. a là số có tận cùng bằng 0 hoặc 5
  3. C. a là số tự nhiên bất kì D. a là số tự nhiên lẻ Câu 11: Có bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn 12 ≤ x < 20? A. 6 số B. 7 số C. 8 số D. 9 số Câu 12: Diện tích của hình bình hành bằng 360cm2. Độ dài cạnh đáy của hình bình hành biết chiều cao bằng 15cm là: A. 30cm B. 28cm C. 26cm D. 24cm II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 13 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính: a) 55 + 672 + 28 + 345 b) 33.5 + 33.7 – 33.2 c) 28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9] Câu 14 (1 điểm): Tìm x, biết: a) 89 + (138 – x) = 90 b) 3x + 20 = 65 Câu 15 (2 điểm): Tính diện tích của miếng bìa H được tạo bởi hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây: Câu 16 (0,5 điểm): Chứng tỏ rằng số A = 2 + 22 + 23 + + 260 chia hết cho 3 và 7.
  4. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2021 – 2022 I. Phần trắc nghiệm Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: C Câu 5: A Câu 6: B Câu 7: B Câu 8: C Câu 9: A Câu 10: B Câu 11: C Câu 12: D II. Phần tự luận Câu 13: a) 55 + 672 + 28 + 345 = (55 + 345) + (672 + 28) = 400 + 700 = 1100 b) 33.5 + 33.7 – 33.2 = 33.(5 + 7 – 2) = 33.10 = 330 c) 28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9] = 28 : [5 + 2.9 + 9] = 28 : [28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]] = 28 : 32 = 28 : 25 = 23 = 8 Câu 14: a) 89 + (138 – x) = 90 b) 3x + 20 = 65 138 – x = 90 – 89 3x = 65 – 20 138 – x = 1 3x = 45 x = 138 – 1 x = 45 : 3 x = 137 x = 15 Câu 15: Diện tích hình vuông là: 24.24 = 576cm2 Chiều dài hình chữ nhật là: 24 + 30 = 54cm Diện tích hình chữ nhật là: 54.17 = 918cm2 Diện tích miếng bìa là: 576 + 918 = 1494cm2 Câu 16: Có A = 2 + 22 + 23 + + 260
  5. A = 2.(1 + 2) + 23.(1 + 2) + + 259.(1 + 2) A = 2.3 + 23.3 + + 259.3 A = 3.(2 + 23 + + 259) chia hết cho 3 Có A = 2 + 22 + 23 + + 260 A = 2.(1 + 2 + 22) + 24.(1 + 2 + 22) + + 258.(1 + 2 + 22) A = 2.7 + 24.7 + + 258.7 A = 7.(2 + 24 + + 258) chia hết cho 7