Đề thi giữa kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

Câu 1: Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử?

  • A = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | x > 3}
  • B = {x ∈ N ∈N | x < 6}
  • C = {x ∈ N ∈N | x ≤ 4}
  • D = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | 4 < x ≤ 8}

Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?

  1. 13
  2. 23
  3. 33
  4. 43

Câu 3: Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25?

  1. 10 số
  2. 9 số
  3. 8 số
  4. 7 số

Câu 4: Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

  1. 5 ngôi sao
  2. 1 ngôi sao
  3. 6 ngôi sao
  4. 2 ngôi sao

Câu 5: Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được:

  1. 154 = 2 . 7 . 11
  2. 154 = 1 . 5 . 4
  3. 154 = 22 . 3 . 5
  4. 154 = 2 . 7 . 13
doc 16 trang Bảo Hà 20/03/2023 5480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_ki_1_mon_toan_lop_6_sach_canh_dieu_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi giữa kì 1 môn Toán Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Toán Mức 3 Mức 1 Mức 2 Cấp độ Vận dụng (Nhận biết) Thông hiểu Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL C1,4: Biết khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. C(9,10,11): Cộng, trừ, C21c: Vận nhân, chia số tự nhiên. 1. Tập C2,3: Chỉ ra dụng linh hoạt hợp các cặp số tự các phép tính C21a,b: Thực hiện được số tự nhiên liền trong N. cộng trừ nhân chia STN nhiên. trước và liền sau, giá trị của chữ số trong một số tự nhiên 2/3 C21 1/3 C21 8 4 (C1, 2, Số câu 3 (C9, 10, 11) 3, 4) Số điểm 0,75 1 1 1 3,75 Tỉ lệ % 7,5% 10% 10% 10% 37,5% C1, 2, 3, Thành tố 4 - TD C9, 10, 11 - GQVĐ GQVĐ NL GQVĐ C5,6: Biết C12. Hiểu cách phân được t/c chia tích một số ra thừa số 2. Tính hết của 1 tổng nguyên tố C22: Áp dụng chất chia quy tắc tìm hết trong C7: Biết được C13. Hiểu t/c chia hết ƯCLN vào tập hợp thế nào là số của 1 tổng giải bài toán số tự nguyên tố. thực tế. nhiên C14. Hiểu quy tắc tìm C8: Biết khái BCNN niệm ƯCLN 1 (C22) 1(C24) 9 4(5, 6, 7, Số câu 3 (12, 13, 14) 8) Số điểm 0,75 1 1,5 0,5 3,75 Tỉ lệ % 7,5% 10% 15% 5% 37,5%
  2. C12,13:GQVĐ Thành tố TD- TD- TD NL GQVĐ GQVĐ C14 TD C15. Biết được số đo góc trong tam giác cân. C19,20: Nắm được 3. Một số công thức tính diện tích C16. Nhận hình hình thang và chu vi biết được yếu phẳng hình bình hành tố trong hình trong vuông. thực tiễn. C23: Áp dụng công thức tính diện tích và C17,18: Biết chu vi hình chữ nhật để công thức tính giải bài toán thực tế. chu vi hình chữ nhật. Diện tích hình bình hành 1(C23) 7 4 (15,16, Số câu 2(C19, 20) 17, 18) Số điểm 0,5 1 1 2,5 Tỉ lệ % 5% 10% 10% 25% C15, 16: C19: GQVĐ TD Thành tố C20: MHH- MHH- NL C17, 18: GQVĐ GQVĐ TD, MHH Tổng số 12 9 + 2/3 1+1/3 1 24 câu Tổng số điểm 3 4 2,5 0,5 10 Tỉ lệ % 30% 40% 25% 5% 100%
  3. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Cánh Diều số 1 (Đề số 1) Đề bài I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử? • A = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | x > 3} • B = {x ∈ N ∈N | x < 6} • C = {x ∈ N ∈N | x ≤ 4} • D = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | 4 < x ≤ 8} Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M? A. 13 B. 23 C. 33 D. 43 Câu 3: Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25? A. 10 số B. 9 số C. 8 số D. 7 số Câu 4: Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là: A. 5 ngôi sao B. 1 ngôi sao C. 6 ngôi sao D. 2 ngôi sao Câu 5: Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được: A. 154 = 2 . 7 . 11 B. 154 = 1 . 5 . 4 C. 154 = 22 . 3 . 5 D. 154 = 2 . 7 . 13 Câu 6: Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều? A.
  4. B. C. D.
  5. Câu 7: Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là: A. 90 cm2 B. 96 cm2 C. 108 cm2 D. 120 cm2 Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây? Cho hình vẽ Lục giác đều ABCDEG là hình có: A. Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G, O bằng nhau. B. Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA. C. Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O. D. Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG. II. Phần tự luận (6 điểm) Bài 1 (2 điểm): 1) Thực hiện các phép tính:
  6. • a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150; • b) 160 – (4 . 52– 3 . 23); • c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220. 2) Tìm BCNN của các số 28, 54. Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN. Bài 3 (2 điểm): Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ? Bài 4 (0,5 điểm): Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + + 2100. Đáp án và hướng dẫn giải I. Phần trắc nghiệm Bảng đáp án (0,5 × 8 = 4 điểm) Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: B Câu 5: A Câu 6: D Câu 7: B Câu 8: A Hướng dẫn chi tiết Câu 1: Viết các tập hợp đã cho dưới dạng liệt kê các phần tử ta được A = {4; 5; 6; } (tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3) B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} (tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6)
  7. C = {0; 1; 2; 3; 4} (tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4) D = {5; 6; 7; 8} (tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 8) Vậy ta thấy tập hợp C có 5 phần tử. Chọn đáp án C. Câu 2: Tập hợp M gồm các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Ta thấy các số 13, 23, 33, 43 đều có chứa chữ số 3, nhưng 13 < 14 nên 13 không thuộc tập hợp M. Chọn đáp án A. Câu 3: Số 1 080 có chữ số tận cùng là 0 nên nó chia hết cho cả 2 và 5. Số 1 080 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 + 0 = 9 chia hết cho 3 và 9 nên nó chia hết cho cả 3 và 9. Ngoài ra: 1 080 : 4 = 270; 1 080 : 6 = 180; 1 080 : 8 = 135; 1 080 : 12 = 90; 1 080 : 24 = 45; 1 080 : 25 = 43 (dư 5). Vậy số 1 080 chia hết cho các số: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24. Do đó nó chia hết cho 9 số trong các số đã cho. Chọn đáp án B. Câu 4: Mỗi hộp có 8 ngôi sao nên ta thực hiện phép chia: 97 : 8 = 12 (dư 1) Vậy còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp. Chọn đáp án B. Câu 5: Ta phân tích 154 ra thừa số nguyên tố: Vậy 154 = 2 . 7 . 11. Chọn đáp án A.
  8. Câu 6: Tam giác đều là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau, vậy trong các hình đã cho, hình vẽ D chỉ tam giác đều. Chọn đáp án D. Câu 7: Diện tích hình thoi bằng 1 2 12 tích độ dài hai đường chéo. Vậy diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm là: S = 1 2 .16 .12 = 96 S=12.16.12=96 (cm2). Chọn đáp án B. Câu 8: Lục giác đều ABCDEG có các tính chất: + Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau. + Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.
  9. + Ba đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại điểm O. + Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG. Vậy đáp án A sai (vì góc ở đỉnh O không bằng các góc ở đỉnh của lục giác). Chọn đáp án A. Phần tự luận Bài 1: 1) a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150 = 30 . (75 + 25) – 150 = 30 . 100 – 150 = 3 000 – 150 = 2 850 b) 160 – (4 . 52– 3 . 23) = 160 – (4 . 25 – 3 . 8) = 160 – (100 – 24) = 160 – 76 = 84 c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220 = [36 . 4 – 4 . (82 – 77)2] : 4 – 1 = [36 . 4 – 4 . 52] : 4 – 1 = [36 . 4 – 4 . 25] : 4 – 1 = [4 . (36 – 25)] : 4 – 1 = 4 . 11 : 4 – 1 = 11 – 1 = 10 2) Đề tìm BCNN của 28 và 54, ta phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Ta có: 28 = 4 . 7 = 22 . 7 54 = 6 . 9 = 2 . 3 . 32 = 2 . 33
  10. Vậy BCNN(28, 54) = 22 . 33 . 7 = 4 . 27 . 7 = 756. Bài 2: Nửa chu vi hình chữ nhật DCNM là: 180 : 2 = 90 (cm) Khi đó: MN + CN = 90 (cm) Chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Chiều dài MN (hay CD) của hình chữ nhật DCNM là: 90 : 5 . 4 = 72 (cm) Chiều rộng CN (hay DM) của hình chữ nhật DCNM là: 90 – 72 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật DCMN là: 18 . 72 = 1 296 (cm2) Diện tích hình bình hành ABCD là: 72 . 20 = 1 440 (cm2) Diện tích hình H là: 1 296 + 1 440 = 2 736 (cm2). Bài 3: Gọi x là số tổ nhiều nhất được chia (x là số tự nhiên khác 0). Vì số bác sĩ được chia đều vào mỗi tổ nên 48 ⁝ x Số y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 108 ⁝ x Do đó x là ước chung của 48 và 108, mà x là nhiều nhất nên x là ƯCLN của 48 và 108. Ta có: 48 = 24 . 3 108 = 22 . 33 Suy ra ƯCLN(48, 108) = 22 . 3 = 12 hay x = 12 (thỏa mãn). Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ. Bài 4: A = 2 + 22 + 23 + 24 + + 2100 A = (2 + 22) + (23 + 24) + + (299 + 2100) A = 6 + 22 . (2 + 22) + + 298 . (2 + 22) A = 6 + 22 . 6 + + 298 . 6
  11. A = 6 . (1 + 22 + + 298) Vậy A chia hết cho 6 (theo tính chất chia hết của một tích).
  12. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Cánh Diều số 2 I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là. A. P ={x ∈ N | x 7} B. P ={x ∈ N | x 7} D. P ={x ∈ N | x 7} Câu 2: Chữ số 5 trong số 2358 có giá trị là. A. 5000 B. 500 C. 50 D. 5 Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 99. A. (97; 98) B. (98; 100) C. (100; 101) D. (97; 101) Câu 4: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A. A. 1 B. 3 C. 7 D. 8 Câu 5: Tổng 15 + 30 chia hết cho số nào sau đây: A. 2 và 3 B. 2 và 5 C. 3 và 5 D. 2; 3 và 5 Câu 6: Cho 18 ⁝ x và 7 ≤ x < 18 . Thì x có giá trị là: A. 2 B. 3 C. 6 D. 9
  13. Câu 7: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố A. 16 B. 27 C. 2 D. 35 Câu 8: ƯCLN (3, 4) là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 12 Câu 9: Kết quả phép tính 13 – 5 + 3 là: A. 11 B. 12 C. 8 D. 10 Câu 10: Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là: A. 18 B. 4 C. 1 D. 12 Câu 11: Kết quả phép tính 24 . 2 là: A. 24 B. 23 C. 26 D. 25 Câu 12: Số 75 được phân tích ra thừa số nguyên tố là: A. 2 . 3 . 5 B. 3 . 5 . 7 C. 3 . 52 D. 32 . 5 Câu 13: Cho x ∈ {5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là: A. 5 B. 16 C. 25 D. 135
  14. Câu 14: BCNN của 2.33 và 3.5 là: A. 2 . 33 . 5 B. 2 . 3 . 5 C. 3. 33 D. 33 Câu 15: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng: A. 600 B. 450 C. 900 D. 300 Câu 16: Trong hình vuông có: A. Hai cạnh đối bằng nhau B. Hai đường chéo bằng nhau C. Bốn cạnh bằng nhau D. Hai đường chéo vuông góc Câu 17: Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là: Câu 18: Cho H.2. Công thức tính diện tích của hình bình hành là:
  15. Câu 19: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 2cm và 4cm. Thì diện tích hình thoi là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 2 Câu 20: Cho hình bình hành ABCD (H.3). Biết AB = 3cm, BC = 2cm Chu vi của hình bình hành ABCD là: A. 6 B. 10 C. 12 D. 5 II. Tự luận Câu 21: Thực hiện phép tính a) 125 + 70 + 375 +230 b) 49. 55 + 45.49 c) Câu 22: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu? Biết rằng số HS nhỏ hơn 45. Câu 23: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó? Câu 24: Tìm tất cả các số tự nhiên n thoả mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2? Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 6 sách Cánh Diều số 2 I. Trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  16. ĐA D C B B C D C A A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA D C B A A C D C A C II. Tự luận Câu Điểm Thực hiện phép tính 0,5 a) 125 + 70 + 375 +230 = (125 + 375) + (70 + 230) = 500 + 300 = 800 b) 49. 55 + 45.49 =49(55+45) =4900 0,5 21 1 c) 22 Gọi số HS của lớp 6A là x (0 5n+14=5n+10+4 ⁝ n+2 khi 4 chia hết cho 24 0,5 n+2 do đó n+2 thuộc Ư(4) ={1,2,4} Giải từng trường hợp ta được: n= 0;2