Đề thi học kì 1 môn Toán học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Khuyến (Có đáp án)

Câu 1: Thực hiện phép tính, tính hợp lý nếu có thể: 
a) 24.82 + 24.18 – 100 
b) (-26) + 16 + (-34) + 26 
c) 12 + 3.[39 – (5 - 2)2] 
Câu 2: Tìm số nguyên x, biết:

a)  3 + x = - 8                  

b) (35 + x) - 12 = 27                               
c) 2x +15 = 31 
Câu 3: Thư viện của một trường có khoảng từ 400 đến 600 quyển sách. Nếu xếp vào giá sách mỗi 
ngăn 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ ngăn. Tính số sách của thư viện? 
Câu 4:

Sân nhà bạn An là hình chữ nhật có chu vi là 30m và chiều rộng 5m.

a) Tính diện tích sân nhà bạn An.  
b) Bố An muốn dùng những viên gạch hình vuông cạnh là 50cm để lát sân. Vậy bố An cần dùng bao nhiêu 
viên gạch để lát hết sân đó ?

Câu 5:  
Cho A = 20213 và B = 2020.2021.2022 . 
Không tính cụ thể các giá trị của A và B, hãy so sánh A và B. 

pdf 6 trang Bảo Hà 04/04/2023 3800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Khuyến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_nam.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Khuyến (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 6 KNTT NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỀ 1 Câu 1: Thực hiện phép tính, tính hợp lý nếu có thể: a) 24.82 + 24.18 – 100 b) (-26) + 16 + (-34) + 26 c) 12 + 3.[39 – (5 - 2)2] Câu 2: Tìm số nguyên x, biết: a) 3 + x = - 8 b) (35 + x) - 12 = 27 x c) 2+= 15 31 Câu 3: Thư viện của một trường có khoảng từ 400 đến 600 quyển sách. Nếu xếp vào giá sách mỗi ngăn 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ ngăn. Tính số sách của thư viện? Câu 4: Sân nhà bạn An là hình chữ nhật có chu vi là 30m và chiều rộng 5m. a) Tính diện tích sân nhà bạn An. b) Bố An muốn dùng những viên gạch hình vuông cạnh là 50cm để lát sân. Vậy bố An cần dùng bao nhiêu viên gạch để lát hết sân đó ? Câu 5: Cho A = 20213 và B =2020 2021 2022 . Không tính cụ thể các giá trị của A và B, hãy so sánh A và B. ĐÁP ÁN Câu 1: a. 24.82 + 24.18 – 100 = 24.(82 + 18) – 100 = 24.100 – 100 = 2400 – 100 = 2300 b) (-26) + 16 + (-34) + 26 = (-26) + 26 + 16 + (-34) = 0 + 16 + (-34) = - 18 2 c )12+ 3 . 39 − 5 − 2 ( ) 2 =12 + 3 39 − 3 = 12 + 3 39 − 9 Trang | 1
  2. =12 + 3. 30 = 12 + 90 = 102 Câu 2: a. 3 + x = - 8 x = - 8 - 3 x = -11 b. (35 + x) - 12 = 27 35 + x = 27 + 12 35 + x = 39 x = 39 – 35 x = 4 c. 2x += 15 31 2x =− 31 15 2x = 16 22x = 4 x = 4 Câu 3: Gọi số sách cần tìm là a (a N * ; 400 a 600 ) Theo bài ra ta có: a 12 ; a 15; a 18 Suy ra: a BC (12, 15, 18) Ta có: BCNN(12,15,18) = 180 BC(12,15,18) = 0;180;360;540;720;  Mà a BC ( 12, 15, 18) và nên a = 540 Vậy số sách cần tìm là: 540 quyển. Câu 4: a) Chiều dài sân nhà bạn An là: 30 : 2 - 5 = 10 (m) Diện tích sân nhà bạn An là: 10 . 5 = 50 (m2) = 500 000 (cm2) b) Diện tích một viên gạch là: 50 . 50 = 2500(cm2) Số viên gạch bố An cần để lát hết sân là: 500 000 : 2500 = 200 (viên) Câu 5: A = 20213 = 2021.2021.2021 Trang | 2
  3. = 2021. 2021.( 2020 + 1) = 2021.( 2020.2021 + 2021) B = 2020.2021.2022 = 2021.( 2020.2022) = 2021. 2020.( 2021 + 1) = 2021.( 2020.2021 + 2020) vì 2020.2021 + 2021 > 2020.2021 + 2020 Nên 2021.( 2020.2021 + 2021) > 2021.( 2020.2021 + 2020) Vậy A > B. ĐỀ 2 Bài 1 : Thực hiện phép tính: a) 60 : [ 15 – ( 7 – 4)2]. b) 12 + ( - 17) + (-12) + |-35| Bài 2 : Tìm x biết: a) (123 - 4x) - 67 = 8 b) 4 x+1 + 2 = |-66| Bài 3: Tính số học sinh khối 6 của trường THCS Hòa Phú. Biết rằng khi xếp hàng 6, hàng 8 và hàng 9 để tập dân vũ thì vừa đủ và số học sinh khối 6 trong khoảng từ 200 đến 250 em. Bài 4: Cho A = 20 + 22 + 22 + 23 + + 219 . Và B = 220. Chứng minh rằng A và B là hai số tự nhiên liên tiếp. Bài 5: Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 5) (n +1) ĐÁP ÁN Bài 1 a) 60 : [ 15 – ( 7 – 4)2]= = 60: [ 15 – 32] = 60 : [15 – 9] = 60 : 6 = 10 b) 12 + ( - 17) + (-12) + |-35| = = [12 + (-12)] + [(-17) + |-35|] = 0 + [(-17) + 35] = 0 + 18 = 18 Bài 2 Trang | 3
  4. a) (123 - 4x) - 67 = 8 ⇒ 123 - 4x = 8 + 67 ⇒ 123 - 4x = 75 ⇒ 4x = 123 - 75 ⇒ 4x = 48 ⇒ x = 48:4 ⇒ x = 48 Vậy x = 12 b) 4 x + 1 + 2 = 66 4 x + 1 = 66-2 4 x + 1 = 64 = 43 Vậy x + 1 = 3 hay x = 2 Bài 3 Gọi số học sinh khối 6 của trường THCS Hòa Phú là a (a ∈ N và 200 2(n +2) + 3 ⁝ (n+1) => Mà 2(n+3) ⁝ (n+1) Nên 3 ⁝ (n+1) => n+1 ∈ Ư(3) = {1;2;3} Trang | 4
  5. n+1=1=> n = 0 n+1 = 2 => n= 1 n+1 = 3 => n = 2 Vậy n = 0, n =1, n= 2 ĐỀ 3 Câu 1: Cho các số: 576; 756; 675; 765. Hãy viết các số trong bốn số trên: a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho cả 3 và 5 Câu 2: Thực hiện phép tính a) 18 : 32 + 5.23 b) 25.26 + 74.25 Câu 3:Tìm x, biết a) x + 72 = 36 b) |x+2| - 4 = 6 Câu 4: Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 400 đến 600 (quyển). Câu 5: Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 18 người hay 24 người vào một xe đều vừa đủ và số học sinh trong khoảng từ 300 đến 400. ĐÁP ÁN Câu 1 : a) Các số chia hết cho 2: 576, 756 b) Số chia hết cho 3 và 5: 675, 765 Câu 2 : a) 18:32 + 5.23 = 18:9 + 5.8 = 2 + 40 = 42 b) 25.26 + 74.25 = 25.(26 + 74) = 25.100 = 2500 Câu 3 : a) x + 72 = 36 x = 36 - 72 x = -36 b) |x+2| - 4 = 6 |x+2| = 6 + 4 |x+2| = 10 x+2 = 10 hoặc x + 2 = -10 Nếu: x + 2 = 10 ⇒ x = 8 Nếu: x + 2 = -10 ⇒ x = -12 Trang | 5
  6. Câu 4 : Gọi số sách phải tìm là a thì a∈BC(12,15,18) và 400 < a <600 Tìm được BCNN(12,15,18) = 180 Do đó BC(12,15,18) = B(180)={0,180,360,540, } Vậy số sách là 540 quyển Câu 5 : Gọi số học sinh đi tham quan là a. (a ∈ N) Ta có a ⁝ 18 ; a ⁝ 24 nên a BC (18; 24) và 300 ≤ a ≤ 400 Mà 18 = 2. 32 ; 24 = 23. 3 do đó BCNN (18; 24) = 23. 32 = 72 BC (18; 24) = {0 ; 72 ; 144 ; 216 ; 288 ; 360 ; 432} Vì 300 ≤ a ≤ 400 nên a = 360 Vậy số học sinh đi tham quan là 360 học sinh Trang | 6