Đề thi học kì 2 Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? 
a) Hai tia chung gốc Kp, Kg tạo thành đường thẳng pg gọi là hai tia đối nhau. 
b) Hai tia trùng nhau thì phải có chung điểm gốc. 
c) Hai tia có chung điểm gốc thì đối nhau. 
d) Điểm O nằm giữa đường thẳng xy tạo thành hai tia Ox và Oy . 
A. Phát biểu a) B. Phát biểu b) C. Phát biểu c) D. Phát biểu d) 

 

pdf 7 trang Bảo Hà 13/06/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_toan_lop_6_sach_canh_dieu_de_so_4_co_huong_d.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 6 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II: ĐỀ SỐ 4 MÔN: TOÁN - LỚP 6 Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm. Câu 1: Kết quả của phép tính 7 6 ,4 . 1 ,2 là: A. 9 1,6 8 B. 9,168 C. 9 , 1 6 8 D. 91,68 Câu 2: Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần ta được kết quả như bảng dưới đây: Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện một mặt sấp, một mặt ngửa là: 1 3 3 2 A. B. C. D. 4 5 20 5 Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? a) Hai tia chung gốc K p, K g tạo thành đường thẳng pg gọi là hai tia đối nhau. b) Hai tia trùng nhau thì phải có chung điểm gốc. c) Hai tia có chung điểm gốc thì đối nhau. d) Điểm O nằm giữa đường thẳng xy tạo thành hai tia Ox và Oy . A. Phát biểu a) B. Phát biểu b) C. Phát biểu c) D. Phát biểu d) Câu 4: Góc x O z có số đo là: A. 1200 B. 300 C. 400 D. 600 Phần II. Tự luận (8 điểm): Bài 1 (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể): 73 1 9 10 4 4 7 45 4 1 a) b) c) 16 16 7 27 7 7 9 26 26 9 3
  2. Bài 2 (2 điểm) Tìm x biết: 31 24 5 3 1 a) x b) : 2x ,4 c) x 5 10 35 4 5 8 Bài 3 (1,5 điểm) Ông A ở Gia Lai thu hoạch khoai lang để bán cho thương lái xuất khẩu sang Trung Quốc. 1 3 Lần đầu ông A bán được khối lượng khoai lang thu hoạch được, lần thứ hai ông bán được khối lượng 5 8 khoai lang còn lại. Sau hai lần bán, do Trung Quốc không mua khoai lang nữa nên ông A còn 2,5 tấn khoai lang không bán được. Nhờ chương trình “Giải cứu khoai lang cho đồng bào Gia Lai” nên ông A mới bán được nốt khối lượng khoai lang còn lại. a) Hỏi khối lượng khoai lang ông A thu hoạch được là bao nhiêu? b) Tính tỉ số phần trăm số tiền bán khoai lang lần thứ ba so với tổng số tiền bán khoai lang hai lần đầu. Biết rằng giá khoai lang hai lần đầu đều là 10.000 đồng/kg và giá bán khoai lang trong chương trình “Giải cứu” là 2.000 đồng/kg. Bài 4 (2 điểm) Vẽ đoạn thẳng A B c m9 . Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho A C c m6 . Lấy điểm N nằm giữa A và C sao cho là trung điểm của đoạn thẳng BN . a) Tính NC và NB . b) Chứng tỏ N là trung điểm của đoạn thẳng AC . Bài 5 (0,5 điểm) 14 3n Chứng tỏ là phân số tối giản ( n là số tự nhiên). 21n 4 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần I: Trắc nghiệm 1. D 2. B 3. C 4. C Câu 1 Phương pháp: Thực hiện phép nhân hai số thập phân. Cách giải: Ta có: 76,4 . 1,276,4.1,2 91,68 Chọn D. Câu 2 Phương pháp: Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện một mặt sấp là, một mặt ngửa là: Số lần xuất hiện sự kiện : Tổng số lần tung.
  3. Cách giải: 1 2 3 Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện một mặt sấp là, một mặt ngửa là: . 2 0 5 Chọn B. Câu 3 Phương pháp: Vẽ hình minh họa chỉ ra phát biểu c) sai. Cách giải: Phát biểu c) sai, chẳng hạn: Hai tia Ox và Oy có chung gốc O nhưng không đối nhau (do không tạo thành một đường thẳng) Chọn C. Câu 4 Phương pháp: Một cạnh đi qua vạch số 0 ở phía nào thì đo theo vạch ở phía ấy. Góc nhọn có số đo nhỏ hơn 900 Góc tù có số đo lớn hơn 900 Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với tâm O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 00 Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước, từ đó tìm được số đo của góc đó. Cách giải: Cạnh Ox đi qua vạch số 00 của thước đo góc Cạnh Oz đi qua vạch số 600 của thước đo góc Do đó, số đo góc xOz là 600 Chọn C. Phần II: Tự luận Bài 1 Phương pháp: a) Cộng hai phân số cùng mẫu. b) Nhóm thích hợp các phân số cùng mẫu.
  4. c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Cách giải: 73 a) 1 6 1 6 73 16 4 16 1 4 1 9 10 4 b) 7 27 7 7 11041 7773 11041 73 71 73 31 33 31 3 2 3 4 7 45 4 1 c) 9 26 26 9 3 4 7 45 1 . 9 26 26 3 4 7 45 1 9 26 26 3 4 7 45 1 . 9 26 3 41 .2 93 83 99 83 9 5 9 Bài 2 (VD):
  5. Phương pháp: Thực hiện bài toán thứ tự thực hiện phép tính ngược để tìm x. Cách giải: 31 a) x 5 10 13 x 10 5 16 x 10 10 5 x 10 1 x 2 24 b) : 2x ,4 35 2124 : x 355 28 : x 35 28 x : 35 5 x 12 5 3 1 c) x 4 5 8 3 1 5 x : 5 8 4 31 x 5 10 13 x 10 5 16 x 10 10 51 x 10 2 Bài 3 (VD): Phương pháp: m m Áp dụng quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. m , n , n 0 . n n Cách giải:
  6. a) Phân số chỉ khối lượng khoai còn lại sau khi bán lần đầu là: 14 1 (số khoai thu hoạch được) 55 Phân số chỉ số khoai bán lần thứ hai là: 3 4 3 . (số khoai thu hoạch được) 8 5 10 Cả 2 lần bán được số khoai là: 1 3 1 (số khoai thu hoạch được) 5 10 2 Phân số chỉ số khoai còn lại sau hai lần bán là: 11 1 (số khoai thu hoạch được) 22 Khối lượng khoai lang ông A thu hoạch được là: 1 2 ,5 : 5 (tấn) 2 b) Hai lần đầu ông A bán được số ki-lô-gam khoai là: 15 .5 (tấn) 22 5 tấn 2 ,5 tấn 2500kg 2 Tổng số tiền bán khoai lang hai lần đầu là: 10000.2500 25000000 (đồng) Số tiền bán khoai lang lần thứ ba là: 2000.25005000000 (đồng) Tỉ số phần trăm số tiền bán khoai lang lần thứ ba so với tổng số tiền bán khoai lang hai lần đầu là: 5000000: 25000000.100% 20% Bài 4 (VD): Phương pháp: - Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài - Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh trung điểm. Cách giải:
  7. a) Do C thuộc đoạn thẳng AB nên: A C C B A B 69CB C B c m9 6 3 Do là trung điểm của đoạn thẳng NB nên: C N C B c m 3 Do là trung điểm của đoạn thẳng nên: BNCB.cm2236 b) Do N nằm giữa A và C nên: A N N C A C AN 36 A N c m6 3 3 Ta có: A N N C c m 3 , nằm giữa và nên là trung điểm của đoạn thẳng AC Bài 5 (VDC): Phương pháp: Vận dụng rút gọn phân số. Cách giải: Gọi d ƯCLN 1 4 3n 2, n 1 4 . Có 1 4n 3 chia hết cho d và 2 1n 4 chia hết cho . Từ đó suy ra: 314322141.n.n chia hết cho . 14n 3 Vậy d 1 hay là phân số tối giản. 21 4