Đề thi học kì 2 Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng: 
A. 10 cm B. 6 cm C. 4 cm D. 2 cm 
Câu 2: Bạn Nam có một cái hộp đựng 1 chiếc bút xanh, 2 chiếc bút đỏ và 1 chiếc bút đen. Nam lấy ngẫu nhiên 
cùng lúc 3 chiếc bút trong hộp. Kết quả nào sau đây chắc chắn sẽ xảy ra? 
A. Luôn lấy được một chiếc bút đỏ. B. Luôn lấy được một chiếc bút xanh. 
C. Luôn lấy được một chiếc bút đen. D. Luôn lấy được 3 chiếc, ba màu khác nhau. 
Câu 3: Hình nào sau đây không có trục đối xứng? 
A. Hình chữ nhật B. Hình ngôi sao vàng 5 cánh 
C. Hình thoi D. Hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau
pdf 7 trang Bảo Hà 13/06/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_de_so_3_c.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II: ĐỀ SỐ 3 MÔN: TOÁN - LỚP 6 Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm. Câu 1: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng: A. 10 cm B. 6 cm C. 4 cm D. 2 cm Câu 2: Bạn Nam có một cái hộp đựng 1 chiếc bút xanh, 2 chiếc bút đỏ và 1 chiếc bút đen. Nam lấy ngẫu nhiên cùng lúc 3 chiếc bút trong hộp. Kết quả nào sau đây chắc chắn sẽ xảy ra? A. Luôn lấy được một chiếc bút đỏ. B. Luôn lấy được một chiếc bút xanh. C. Luôn lấy được một chiếc bút đen. D. Luôn lấy được 3 chiếc, ba màu khác nhau. Câu 3: Hình nào sau đây không có trục đối xứng? A. Hình chữ nhật B. Hình ngôi sao vàng 5 cánh C. Hình thoi D. Hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau 31y Câu 4: Cho thì giá trị của x và y là: x 124 A. xy 4;9 B. xy 4;9 C. xy 12;3 D. xy 12;3 Phần II. Tự luận (8 điểm): Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể) 1 1 3 7 8 3 7 12 a) 2: b) 9 3 7 19 11 11 19 19 2 878 151 c) 20514 d) 75%10,5: 233223 212 2 Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x biết: 157 31 11 ax)  bx)0,2  cx).1 2 3146 44 123 Bài 3 (1,5 điểm) Một bác nông dân vừa thu hoạch 30,8 kg cà chua và 12 kg đậu đũa. a) Bác đem số cà chua đó đi bán hết, giá mỗi kg cà chua là 15 000 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền? 2 b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng số đậu đũa có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì thu 5 được bao nhiêu kg đậu đũa? Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm AB, sao cho OA 5 cm , OB 8 cm. a) Trong ba điểm OAB,, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
  2. b) Tính độ dài đoạn thẳng AB . c) Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao? d) Gọi M là trung điểm của OA , N là trung điểm của AB . Tính độ dài đoạn thẳng MN ? 1111 Bài 5: (0,5 điểm) Tính nhanh : S 1 . 1212312341234 8 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần I: Trắc nghiệm 1. D 2. A 3. D 4. C Câu 1 Phương pháp: Dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm: Khi M nằm giữa A và B thì A M M B A B Cách giải: Vì K nằm giữa A và B nên ta có: A K K B A B Hay 46 KB Suy ra: KBcm 642 Chọn D. Câu 2 Phương pháp: Liệt kê các trường hợp có thể xảy ra Cách giải: Lấy ngẫu nhiên 3 chiếc bút có thể đưa ra các kết quả sau: + Trường hợp 1: 1 xanh, 1 đỏ, 1 đen. + Trường hợp 2: 1 xanh, 2 đỏ. + Trường hợp 3: 2 đỏ, 1 đen. Ta thấy trong cả 3 trường hợp trên ta luôn lấy được ít nhất 1 chiếc bút màu đỏ. Chọn A. Câu 3 Phương pháp: Vẽ các hình đề bài cho và tìm trục đối xứng của mỗi hình. Cách giải: Hình chữ nhật, hình thoi, hình sao vàng 5 cánh đều là những hình có trục đối xứng. Hình thang cân có trục đối xứng, còn hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau sẽ không có trục đối xứng.
  3. Chọn D. Câu 4 Phương pháp: Quy đồng mẫu số để tìm y, quy đồng tử số để tìm x. Cách giải: 33y Ta có: x 12 12 Vậy: xy 12; 3 Chọn C. Phần II: Tự luận Bài 1 Phương pháp Áp dụng các quy tắc : - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ. - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: () [] { } Cách giải: 113 a) 2: 937 1917 . 933 197 99 124 93 7 8 3 7 12 b) 19 11 11 19 19 7 8 3 12 . 19 11 11 19 7 11 12 . 19 11 19 7 12 5 19 19 19 878 c) 20514 233223
  4. 878 20514 233223 878 20514 233223 887 20514 232332 7 10 32 7 1 32 327 3232 25 32 2 151 d) 75%10,5: 2122 331121 . 42254 3361 4254 3136 4425 236 425 136 225 26 25 6 1 5 561 555 Bài 2: Phương pháp: Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”. Cách giải:
  5. 157 ax)  3146 15 x 312 51 x 123 1 x 12 1 Vậy x 12 31 bx)0,2  44 311  x 445 113  x 454 111  x 420 111 x : 204 11 x 5 11 Vậy x 5 11 cx).1 2 123 14 .x2 123 41 x2 : 312 x2 16 x 4 x 4 Vậy x 4;4  Bài 3 Phương pháp: Phương pháp: Lấy giá tiền 1 kg cà chua nhân với khối lượng cà chua. Cách giải: Số tiền bác nông dân nhận được là: 15000.30,8 462000 (đồng)
  6. b) (VD): Phương pháp: 2 Lấy khối lượng đậu đũa vừa thu hoạch chia cho . 5 Cách giải: 2 Nếu thu hoạch hết thì thu được số ki-lô-gam đậu đũa là: 1 2 : 3 0 (kg) 5 Bài 4 Phương pháp Áp dụng tính chất trung điểm của mốt đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng. Cách giải: a) Ta có: A và B cùng thuộc tia Ox và OAOBcmcm 58 nên A nằm giữa O và B . b) Vì A nằm giữa O và B nên ta có: O B O A A B ABOBOA ABcmcm 85 ABcm 3 c) Vì ABcm 3 và OAcm 5 suy ra ABOA nên A không phải là trung điểm của OB . OA 5 Vì M là trung điểm của AO nên MAcm 2,5 22 AB 3 Vì N là trung điểm của AB nên NAcm 1,5 22 Vì A nằm giữa O và B nên AO và AB là hai tia đối nhau. Mặt khác, M là trung điểm của OA và N là trung điểm của AB nên A nằm giữa M và N . Do đó, ta có: MN MA AN 2,5 cm 1,5 cm 4 cm Vậy MNcm 4 . Bài 5 Phương pháp 1 1 1 1 Đưa tổng đã cho về dạng: S 1 . 3 6 10 36 1 Tính S sau đó suy ra giá trị của biểu thức S. 2 Cách giải:
  7. 1111 S 1 1212312341234 8 1111 1 361036 111111 .1 S 22361036 11111 26122072 11111 1.22.33.44.58.9 111111111 1 223344589 18 1 99 18 S 2 9 8116 S :. 929