Tuyển tập 28 đề thi tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bài 1: (2điểm)
Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được
số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và
số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư
Bài 2: (2điểm)
Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 9
1số bi màu xanh
bằng 81
số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Bài 3: (2điểm)
Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy
số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.
Bài 4: (2điểm)
Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé
thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối
này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn
của thửa ruộng ban đầu.
File đính kèm:
- tuyen_tap_28_de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_6_mon_toan_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Tuyển tập 28 đề thi tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Sở Giáo dục & Đào tạo Kì thi tuyển sinh vào lớp 6 Năm học Bài thi môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (ĐỀ ÔN THI SỐ 1) Bài 1: Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư Bài 2: 1 Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 9 số bi màu xanh 1 bằng 8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại? Bài 3: Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho. Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN Bài 1: (2điểm) Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là : 100 x 9999 = 999 900. Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990. Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 - 99 990 = 899 910 Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999. Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199 Đáp số: 8 000 199 Bài 2: (2điểm) 1 1 Vì số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số 8 9 bi là 170 viên bi. Tổng số phần bằng nhau là : 9 + 8 = 17 ( phần ) 1 phần ứng với số viên bi là: 170 : 17 = 10 ( viên ) Số bi xanh là:
- 10 x 9 = 90 ( viên ) Số bi đỏ là : 10 x 8 = 80 ( viên ) Đáp số: 90 viên bi xanh : 80 viên bi đỏ Bài 3: (3 điểm) Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có: 90abc : abc = 721 ( 90 000 + abc ) : abc = 721 90 000 : abc + abc : abc = 721 90 000 : abc = 721 - 1 90 000 : abc = 720 abc = 90 000 : 720 abc = 125 Vậy số cần tìm là 125 Đáp số: 125. Bài 4: (3 điểm) A B E D H C G Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là: 51 x 30 = 1530 ( m2 ) Diện tích phần tăng thểm BEGC là: 1530 - 1155 = 375 ( m2 ) Chiều cao BH của hình thang BEGC là: 375 x 2 : ( 20 + 5 ) = 30 ( m ) Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB và CD là: 1552 x 2 : 30 = 77 ( m ) Đáy bé là: ( 77 - 33 ) : 2 = 22 ( m ) Đáy lớn là : 77 - 22 = 55 ( m ) Đáp số: Đáy bé: 22 m Đáy lớn: 55 m Sở Giáo dục & Đào tạo Kì thi tuyển sinh vào lớp 6 Năm học Bài thi môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (ĐỀ ÔN THI SỐ 2) Bài 1: (2điểm)
- Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư Bài 2: (2điểm) 1 Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 9 số bi màu xanh 1 bằng 8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại? Bài 3: (2điểm) Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho. Bài 4: (2điểm) Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN Bài 1: (2điểm) Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là : 100 x 9999 = 999 900. Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990. Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 - 99 990 = 899 910 Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999. Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199 Đáp số: 8 000 199 Bài 2: (2điểm) 1 1 Vỡ số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số 8 9 bi là 170 viên bi. Tổng số phần bằng nhau là : 9 + 8 = 17 ( phần ) 1 phần ứng với số viên bi là: 170 : 17 = 10 ( viên ) Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 ( viên ) Số bi đỏ là : 10 x 8 = 80 ( viên ) Đáp số: 90 viên bi xanh : 80 viên bi đỏ Bài 3: (2điểm) Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có: 90abc : abc = 721 ( 90 000 + abc ) : abc = 721 90 000 : abc + abc : abc = 721 90 000 : abc = 721 - 1 90 000 : abc = 720
- abc = 90 000 : 720 abc = 125 Vậy số cần tìm là 125 Đáp số: 125. Bài 4: (2điểm) A B E D H C G Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là: 51 x 30 = 1530 ( m2 ) Diện tích phần tăng thểm BEGC là: 1530 - 1155 = 375 ( m2 ) Chiều cao BH của hình thang BEGC là: 375 x 2 : ( 20 + 5 ) = 30 ( m ) Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB và CD là: 1552 x 2 : 30 = 77 ( m ) Đáy bé là: ( 77 - 33 ) : 2 = 22 ( m ) Đáy lớn là : 77 - 22 = 55 ( m ) Đáp số: Đáy bé: 22 m Đáy lớn: 55 m Sở Giáo dục & Đào tạo Kì thi tuyển sinh vào lớp 6 Năm học Bài thi môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (ĐỀ ÔN THI SỐ 3) Bài 1. (2 điểm) Tìm x : 6 1 a) x x 45 + x x 55 = 1000 b) + = 2 x 2 Bài 2. (2 điểm) Mẹ hơn con 30 tuổi. Sau 20 năm nữa tổng tuổi mẹ và tuổi con sẽ tròn 100. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?
- Sở Giáo dục & Đào tạo Kì thi tuyển sinh vào lớp 6 Năm học Bài thi môn: Toán Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (ĐỀ ÔN THI SỐ 1) Bài 1: Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư Bài 2: 1 Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 9 số bi màu xanh 1 bằng 8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại? Bài 3: Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho. Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN Bài 1: (2điểm) Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là : 100 x 9999 = 999 900. Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990. Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 - 99 990 = 899 910 Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999. Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199 Đáp số: 8 000 199 Bài 2: (2điểm) 1 1 Vì số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số 8 9 bi là 170 viên bi. Tổng số phần bằng nhau là : 9 + 8 = 17 ( phần ) 1 phần ứng với số viên bi là: 170 : 17 = 10 ( viên ) Số bi xanh là: