Tuyển tập 60 đề thi học kỳ II môn Toán Lớp 6 (Có đáp án)

B. TỰ LUẬN: (6điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau:

Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối
năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40%
số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1
3
số học sinh cả khối, còn lại là học sinh
yếu. Tính số học sinh mỗi loại.
Bài 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 

pdf 367 trang Bảo Hà 01/02/2023 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 60 đề thi học kỳ II môn Toán Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_60_de_thi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_6_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 60 đề thi học kỳ II môn Toán Lớp 6 (Có đáp án)

  1. TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 LỚP 6 ĐỀ 001 A. TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ? A. 0,5 B. 3 C. 0 D. 1 4 13 8 9 Câu 2: Số nghịch đảo của 6 là: 11 A. 11 B. 6 C. 6 D. 11 6 11 11 6 Câu 3: Khi rút gọn phân 27 ta được phân số tối giản là: 63 A. 3 B. 9 C. 3 D. 9 7 21 7 21 Câu 4: 3 của 60 là: 4 A. 45 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 5: Số đối của 7 là: 13 A. 7 B. 7 C. 13 D. 7 13 13 7 13 1 Câu 6: Hỗn số 2 viết dưới dạng phân số là: 4 A. 9 B. 7 C. 6 D. 8 4 4 4 4 Câu 7: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu 2 của a bằng 4 ? 5 A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ? A. 1100 B. 1000 C. 900 D. 1200 B. TỰ LUẬN: (6điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: 15 6 49 43 a) b)  c) : 83 35 54 54 Câu 2: (1 điểm) Tính nhanh: 31 5 8 14 5 2 5 9 5 a) b)   17 13 13 17 7 11 7 11 7 Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối 1 năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% 6 số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh 3 yếu. Tính số học sinh mỗi loại. Bài 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 1
  2. TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 và góc xOy = 800. a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b. Tính góc yOt ? c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 001 A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A A A A A A A B. TỰ LUẬN: Câu Đáp án Điểm 1 5 3 40 43 a) Mỗi câu đúng 8 3 24 24 24 0,5 đ 4 3 4 4 16 Câu 1 c) :  5 4 5 3 15 6 49 ( 1).( 7) 7 b) . 35 54 5.9 45 31 5 8 14 31 14 5 8 0,25 đ a) 17 13 13 17 17 17 13 13 17 13 1 ( 1) 0 0,25 đ 17 13 5 2 5 9 5 5 2 9 5 Câu 2 b)   0,25 đ 7 11 7 11 7 7 11 11 7 55 10 77 0,25 đ - Số học sinh giỏi của trường là: 1 90 15 (học sinh) 6 0,5 đ - Số học sinh khá của trường là: 40 90 40% 90  36 (học sinh) 100 0,5 đ - Số học sinh trung bình của trường là: Câu 3 1 90 30 (học sinh) 0,5 đ 3 - Số học sinh yếu của trường là: 0,5 đ 90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh) Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 2
  3. TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 y - Vẽ hình 0,25đ t x Câu 4 O - Câu a: 0,25đ - Câu b: 0,5đ a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì xÔt yÔt = xÔy – xÔt 0 0 => yÔt = 80 – 40 - Câu c: 0,5đ => yÔt = 400 c. Tia Ot là tia phân giác của xÔy vì: - Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy - xÔt = yÔt = 400 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 3
  4. TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 ĐỀ 002 A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng: Câu 1: Trong các cách viết sau cách viết nào không khẳng định được một phân số? 5 7 4 1,5 A. B. C. D. 4 8 11 7 Câu 2: Kết quả của phép tính 2 3 . 3 .5bằng: A. 120 B. 120 C. 180 D. 180 Câu 3: Tập hợp các ước của số nguyên 10 là: A. 1;2;5;10 B. 1; 2; 5; 10;1;2;5;10 C. 1; 2; 5; 10 D.  ac Câu 4: Hai phân số a; b ; c ; d  , b 0; d 0 nếu: bd A. a b c d B. a c b d C. a b c d D. a d b c 3 Câu 5: Kết quả của phép tính 5 .3 bằng: 4 3 2 1 3 A. 15 B. 5 C. 17 D. 24 4 4 4 4 3 Câu 6: Cho x . Số đối của x là: 7 3 3 3 7 A. B. C. D. 7 7 7 3 Câu 7: Tỉ số phần trăm của 20 và 80 là: A. 250% B. 25% C. 2,5% D. 0;25% 3 Câu 8: Giá trị của 240 là 8 1 1 A. 640 B. C. 90 D. 640 90 4 Câu 9: Số nghịch đảo của là: 7 4 4 7 7 A. B. C. D. 7 7 4 4 x 9 Câu 10: Nếu thì giá trị của x là: 4 x A. 6 B. 6 C. 6 hoặc 6 D. Một kết quả khác. Câu 11: Cho AEB và CFD là hai góc phụ nhau. Biết AEB 500 . Số đo là: A. 400 B. 1300 C. 1800 D. 900 Câu 12: Từ điểm O trong mặt phẳng kẻ ba tia chung gốc Ox;; Oy Oz sao cho: xOy 1200 ; xOz 500 ; yzO 700 . Khi đó: A. Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy . B. Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz . C. Tia Ox nằm giữa tia Oy và . D. Không xác định được. Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 4
  5. TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài 1 :Tìm x biết : 2 4 2 a) x 3 9 9 4 11 b) 4,5 2x . 1 7 14 Bài 2: Kết quả học lực cuối học kỳ I năm học 2012 – 2013 cuả lớp 6A xếp thành ba loại: 6 Giỏi; Khá; Trung bình. Biết số học sinh khá bằng số học sinh giỏi; số học sinh trung bình 5 bằng 140% số học sinh giỏi. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh; biết rằng lớp 6A có 12 học sinh khá? Bài 3: Cho xOy 700 , kẻ Oz là tia đối của tiaOx . a) Tính số đo của yzO? b) Kẻ Ot là phân giác của xOy . Tính số đo của tzO? Bài 4 Chứng minh rằng: Với mọi n thì phân số 74n là phân số tối giản. 53n ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 002 A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm) Kkoanh tròn đúng mỗi câu được 0.25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁP ÁN D A B D C B B C D C A A B/ TỰ LUẬN (7.0 điểm) BÀI ĐÁP ÁN ĐIỂM Thực hiện tính: 3 1 13 1 11 2 1,1 5 2 5 2 10 26 5 11 0,25đ 10 10 10 1a 26 5 11 0,25đ 10 20 2 0,25đ 10 0,25đ Tìm x biết: x 2 17 1 x 2 1 17 16 1b 0,50đ x 16 2 14 x 14 0,25đ Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 5
  6. TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 LỚP 6 ĐỀ 001 A. TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ? A. 0,5 B. 3 C. 0 D. 1 4 13 8 9 Câu 2: Số nghịch đảo của 6 là: 11 A. 11 B. 6 C. 6 D. 11 6 11 11 6 Câu 3: Khi rút gọn phân 27 ta được phân số tối giản là: 63 A. 3 B. 9 C. 3 D. 9 7 21 7 21 Câu 4: 3 của 60 là: 4 A. 45 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 5: Số đối của 7 là: 13 A. 7 B. 7 C. 13 D. 7 13 13 7 13 1 Câu 6: Hỗn số 2 viết dưới dạng phân số là: 4 A. 9 B. 7 C. 6 D. 8 4 4 4 4 Câu 7: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu 2 của a bằng 4 ? 5 A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ? A. 1100 B. 1000 C. 900 D. 1200 B. TỰ LUẬN: (6điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: 15 6 49 43 a) b)  c) : 83 35 54 54 Câu 2: (1 điểm) Tính nhanh: 31 5 8 14 5 2 5 9 5 a) b)   17 13 13 17 7 11 7 11 7 Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối 1 năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% 6 số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh 3 yếu. Tính số học sinh mỗi loại. Bài 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 1